• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

    1. /
    2. Thuốc/
    3. Thuốc dị ứng/
    4. Thuốc chống dị ứng
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)

    Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

    Hàn Quốc
    Thương hiệu: Shinpoong Daewoo

    Thuốc Alertin 10mg Shinpoong Deawoo chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng (3 vỉ x 10 viên)

    005023720 đánh giá0 bình luận
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
    Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

    Số đăng ký

    893100328623

    Dạng bào chế

    Viên nén

    Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

    Thành phần

    Nhà sản xuất

    SHINPOONG DAEWOO

    Nước sản xuất

    Việt Nam

    Thuốc cần kê toa

    Mô tả ngắn

    Alertin là sản phẩm của Công ty Dược Phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam với thành phần chính là Loratadin. Thuốc Alertin được sử dụng để làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Hạn sử dụng

    36 tháng

    Lưu ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

    Thuốc Alertin 10mg là gì?

    Kích thước chữ

    • Mặc định

    • Lớn hơn

    Thành phần của Thuốc Alertin 10mg

    Thành phần cho 1 viên

    Thông tin thành phần

    Hàm lượng

    Loratadine

    10mg

    Công dụng của Thuốc Alertin 10mg

    Chỉ định

    Thuốc Alertin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Dược lực học

    Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ hai (không an thần). Có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.

    Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.

    Loratadin dùng ngày một lần, tác dụng nhanh, đặc biệt không có tác dụng an thần, là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay dị ứng.

    Có thể kết hợp loratadin với pseudoephedrin hydroclorid để làm nhẹ bớt triệu chứng ngạt mũi trong điều trị viêm mũi dị ứng có kèm ngạt mũi.

    Dược động học

    Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa (descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. Thức ăn làm giảm nhẹ sự hấp thu của loratadin nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả trên lâm sàng của thuốc.

    Khoảng 97% loratadin liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và của descarboethoxyloratadin là 19 giờ, thời gian bán thải của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.

    Độ thanh thải thuốc là 57-142ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120 lít/kg.

    Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450, chủ yếu là CYP3A4 và CYP2D6. Loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboxyethoxyloratadin có tác dụng dược lý.

    Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.

    Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1-4 giờ, đạt tối đa sau 8-12 giờ, và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh vào khoảng ngày thứ năm dùng thuốc.

    Ở người suy thận mạn tính, AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của loratadin tăng lên so với người có chức năng thận bình thường. Thời gian bán thải trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính thay đổi không đáng kể so với người bình thường. Thẩm phân máu không ảnh hưởng đến dược động học của loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính khi dùng thuốc ở người suy thận mạn tính.

    Ở người bị bệnh gan mạn tính do rượu, AUC và Cmax của loratadin tăng gấp đôi, trong khi đặc tính dược động của chất chuyển hoá có hoạt tính thay đổi không đáng kể so với người có chức năng gan bình thường. Thời gian bán thải của loratadin và chất chuyển hóa tương ứng là 24 và 37 giờ, tăng lên cùng với mức độ nặng của bệnh gan.

    Cách dùng Thuốc Alertin 10mg

    Cách dùng

    Có thể uống thuốc bất kỳ lúc nào trong ngày (cùng hoặc không cùng với thức ăn).

    Dạng viên nén 10 mg không phù hợp với trẻ có cân nặng dưới 30 kg. Nên dùng những dạng thuốc khác phù hợp hơn cho trẻ từ 2 - 12 tuổi có cân nặng từ 30 kg trở xuống.

    Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ dưới 2 tuổi.

    Liều dùng

    Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên) x 1 lần/ngày.

    Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:

    • Cân nặng trên 30 kg: 10 mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
    • Cân nặng từ 30 kg trở xuống: 5 mg/ngày.

    Người bệnh suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 mL/phút): Dùng liều khởi đầu thấp hơn (10 mg, 2 ngày một lần) đối với người lớn và trẻ trên 30 kg.

    Không cần điều chỉnh liều ở người già và người bị suy thận nhẹ đến trung bình.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Triệu chứng: Ở người lớn có những biểu hiện: buồn nôn, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.

    Xử trí: Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nên bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nên để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

    Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Alertin bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

    Thường gặp:

    • Thần kinh: Đau đầu, bồn chồn, buồn ngủ, mất ngủ.
    • Tiêu hóa: khô miệng, tăng sự thèm ăn.

    Ít gặp:

    • Thần kinh: Chóng mặt.
    • Hô hấp: khô mũi, hắt hơi.
    • Khác: Viêm kết mạc, mệt mỏi.

    Hiếm gặp:

    • Thần kinh: Trầm cảm.
    • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
    • Chuyển hóa: Bất thường chức năng gan, kinh nguyệt không đều.
    • Khác: Ngoại ban, mày đay, sốc phản vệ.

    Rất hiếm gặp:

    • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng (kể cả phù ngoại biên và sốc phản vệ).
    • Thần kinh: Co giật.
    • Tiêu hóa: Viêm ruột.
    • Khác: Phát ban, rụng tóc.

    Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Lưu ý

    Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

    Chống chỉ định

    Alertin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với loratadin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng

    Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

    • Thận trọng khi dùng loratadin ở người bị suy gan vì độ thanh thải của loratadin có thể bị giảm xuống ở những đối tượng này.
    • Thuốc này có chứa lactose. Người mắc các vấn đề di truyền dạng hiếm như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc hấp thu kém glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
    • Nên ngưng loratidin trong ít nhất 48 giờ trước khi thực hiện các xét nghiệm về da, do các thuốc kháng histamin có thể ngăn cản hoặc làm giảm các phản ứng dương tính đối với các chỉ số phản ứng của da.
    • Khi sử dụng loratadin, có nguy cơ xảy ra khô miệng (nhất là ở người già) hoặc sâu răng. Do đó, cần chú ý vệ sinh răng miệng sạch sẽ trong quá trình dùng thuốc.

    Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Trong các nghiên cứu lâm sàng về khả năng lái xe, không thấy có sự suy giảm nào khi người bệnh dùng loratadin. Tuy nhiên, có một số rất hiếm người bệnh bị chóng mặt, có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

    Chưa xác định được tính an toàn của loratadin trong thai kỳ. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

    Loratadin bài tiết được vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

    Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản của người nam và người nữ.

    Tương tác thuốc

    Tương tác có thể xảy ra với các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6, dẫn đến làm tăng nồng độ loratadin, do đó làm tăng khả năng gặp các tác dụng có hại.

    Nồng độ loratadin trong huyết tương tăng lên khi dùng chung với ketoconazol, erythromycin, và cimetidin trong các thử nghiệm có kiểm soát, nhưng không có sự thay đổi nào đáng kể trên lâm sàng (kể cả trên điện tâm đồ).

    Bảo quản

    Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

    Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

    Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

    Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

    Xem thêm thông tin

    Câu hỏi thường gặp

    • Cần xử trí như thế nào nếu dùng quá liều Alertin?

    • Cần điều chỉnh liều Alertin như thế nào đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng?

    • Cơ chế hoạt động của hoạt chất Loratadine trong thuốc Alertin là gì?

    • Thuốc Alertin 10mg được chỉ định để điều trị những bệnh gì?

    • Thuốc Alertin 10mg có thành phần chính là gì?

    Đánh giá sản phẩm

    Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

    Hỏi đáp (0 bình luận)

    Lọc theo:

    Mới nhất
    Cũ nhất
    Hữu ích nhất
    • AD

      anh Duy

      giá nhiêu Hộp vậy shop
      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
      • Tô AnhDược sĩ


        Chào anh Duy,

        Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên nén Loratadin 10mg Traphaco giảm viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, ngứa và mày đay (1 vỉ x 10 viên), xem thêm thông tin sản phẩm tại link.

        Dạ sẽ có tư vấn viên liên hệ tư vấn theo SĐT anh đã để lại ạ.

        Thân mến!

        11 tháng trước

        Hữu ích

        Trả lời