Viên nén Alphatrypa 4200 I.U Pharbaco điều rị phù nề sai chấn thương, phẫu thuật (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Kháng viêm dạng men |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Alpha chymotrypsine |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco. |
Số đăng ký | VD-27074-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc ALPHATRYPA có chứa Chymotrypsin với công dụng điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng. Viên nén hình trụ dẹt, hai mặt phẳng, màu trắng, đường kính viên 7mm, cạnh và thành viên lành lặn. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Alphatrypa 4200 I.U là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Viên nén Alphatrypa 4200 I.U
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alpha chymotrypsine | 4.2mg |
Công dụng của Viên nén Alphatrypa 4200 I.U
Chỉ định
Thuốc ALPHATRYPA được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Dược lực học
Alpha chymotrypsin được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha - chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin cá nhân thơm.
Alpha-chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù nề mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Thải trừ qua phân và nước tiểu.
Cách dùng Viên nén Alphatrypa 4200 I.U
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Uống: 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày.
Ngậm dưới lưỡi: 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó: LD = 24000 - 85000 đv/kg, gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc ALPHATRYPA, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.
Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngừng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân.
Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: Đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn. Với liều cao thuốc có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc ALPHATRYPA chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
Những bệnh nhân không nên điều trị bằng các thuốc dạng enzym gồm: Người rối loạn máu đông di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, loét dạ dày.
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhấn mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không tìm thấy trong các tài liệu tham khảo được.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi những lợi ích của việc điều trị vượt quá những nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính của chymotrypsin.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc làm tan đàm đường hô hấp, không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Bảo quản
Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Cơ xương là gì?
Cơ xương là một trong ba loại cơ có trong cơ thể con người và nhiều động vật. Hầu hết các cơ xương, như tên gọi của nó chỉ ra, được gắn với cấu trúc xương và khi nó co giãn thì nó sẽ tạo ra các đáp ứng tương ứng cho việc chuyển động của xương.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Bích Ngọc,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Alpha-Chymotrypsin Euvipharm điều trị phù nề sau chấn thương, phẩu thuật, bỏng (2 vỉ x 10 viên) cso giá 9,000 ₫/vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
c bích ngọc
Hữu ích
Trả lời