Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)
Thương hiệu: Opv

Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml OPV giảm các triệu chứng cảm cúm (60ml)

0000068451 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai x 60ml

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Nhồi máu cơ tim, Bệnh mạch vành, Nhồi máu cơ tim, Cao huyết áp, Nhịp nhanh thất, Glaucoma góc hẹp, Cường giáp

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

OPV

Số đăng ký

VD-17494-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc NEW AMEFLU® DAY TIME chứa các thành phần chính bao gồm các hoạt chất: Acetaminophen, Phenylephrin, Dextromethorphan. Thuốc có tác dụng làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Thuốc NEW AMEFLU DAY TIME được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetaminophen

160mg

Phenylephrine

2.5mg

Dextromethorphan

5mg

Công dụng của Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml

Chỉ định

Thuốc NEW AMEFLU® DAY TIME được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Dược lực học

Không có thông tin.

Dược động học

Không có thông tin.

Cách dùng Siro New Ameflu Day Time 160mg/5ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Lắc trước khi dùng.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Uống 2 muỗng cà phê (10 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50 ml)/ 24 giờ.

  • Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/ 24 giờ.

  • Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều và cách xử trí?

Acetaminophen:

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 - 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.

Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ).

Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi | liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Acetaminophen.

Phenylephrin HCI: 

Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.

Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan

Triệu chứng: Buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.

Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc NEW AMEFLU® DAY TIME, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, yếu sức…

  • Thần kinh: Chóng mặt, đỏ bừng, đau đầu, bồn chốn hoặc lo lắng, khó ngủ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Phát ban, mày đay, hoại tử da hay da tróc vẩy.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

  • Máu: Rối loạn tạo màu (giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

  • Thận: Bệnh thận, ngộ độc thận khi dùng thuốc dài ngày.

  • Tim mạch: Tăng huyết áp kèm theo phủ, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, có mạch ngoại vi, suy hô hấp.

  • Thần kinh: Hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng.

  • Mắt: Sắc tố ở mống mắt, mờ giác mạc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

  • Thần kinh: Hành vi bất thường, ức chế thần kinh trung ương hay suy hô hấp, co giật, run rẩy.

  • Tim mạch: Viêm cơ tim.

  • Tiêu hóa: Đau dạ dày.

  • Khác: Vàng da, vàng mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc NEW AMEFLU® DAY TIME chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO.

  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

  • Thiếu hụt G6PD.

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng.

  • Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch vành nặng, nhịp nhanh thất.

  • Cường giáp nặng hoặc bị tăng nhãn áp góc đóng.

Thận trọng khi sử dụng

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân và các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SMS), hội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP).

Trẻ em dưới 4 tuổi.

Không dùng quá liều chỉ định.

Vì thuốc có chứa dextromethorphan HBr, cẩn thận trọng khi:

  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc;
  • Then hoặc giãn phế nang;
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp;
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng;
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu trẻ em có bệnh: 

  • Bệnh gan, bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường;
  • Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen;
  • Chứng ho kèm với tiết đờm (chất nhầy) quá mức;
  • Tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt;
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu trẻ em đang dùng thuốc chống đông máu warfarin.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ;
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày;
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày;
  • Đỏ da hoặc sưng phù;
  • Có các triệu chứng mới;
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài;
  • Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.

Thuốc này có chứa: 

  • Sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
  • Propylen glycol. Có thể gây ra những triệu chứng giống như rượu.
  • 1,95 mg natri benzoat trong 1 ml sirô thuốc. Natri benzoat làm tăng bilirubin huyết do sự di chuyển của chất này từ albumin có thể làm tăng vàng da ở trẻ sơ sinh mà có thể phát triển thành bệnh vàng da nhân não (bilirubin không liên hợp lắng đọng trong mô não).
  • Tartrazin, sunset yellow. Có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Polyethylen glycol 400 có thể gây dị ứng, tắc ruột (buồn nôn, nôn, đau | bụng, trướng bụng).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, lo lắng, yếu sức nên cần dùng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ do thuốc có chứa phenyphrin HCl.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

  • Không dùng thuốc này nếu trẻ em đang dùng các thuốc ức chế enzym monoaminoxydase (MAD) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ răng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

  • Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin, isoniazid) Có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

  • Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

  • Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, quariethidin, reserpin, methyldopa). Nguy cơ về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.

  • Dùng đồng thời phenylephrin với alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

  • Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: làm tăng nguy cơ nhịp tim không dếu hoặc đau tim.

  • Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.

  • Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

  • Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C. 

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Đức Cương

    5
    9 tháng trước
    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào bạn Đức Cương,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!


      9 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CN

    chị Nga

    coa phải dòng thuốc kháng sinh k ạ?
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào bạn Nga,
      Dạ sản phẩm Si rô Ameflu Day Time OPV giảm triệu chứng cảm lạnh, ho (60ml) không phải kháng sinh, trong thành phần không chứa kháng sinh ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời