Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN - VIỆT NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-26751-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Antivic 75 mg của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, chứa hoạt chất là pregabalin thuộc một nhóm thuốc được sử dụng để điều trị chứng động kinh, đau thần kinh và rối loạn lo âu lan tỏa (GAD) ở người trưởng thành. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Antivic 75 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pregabalin | 75mg |
Thuốc Antivic 75 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm dược lý: Chống động kinh.
Pregabalin là một thuốc chống co giật và giảm đau. Pregabalin có cấu trúc tương tự chất ức chế thần kinh trung ương GABA, song không gắn trực tiếp với các thụ thể GABAa, GABAb, hay thụ thể của benzodiazepin, không làm tăng đáp ứng của GABAa trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, cũng không làm thay đổi nồng độ GABA trên não chuột, không ảnh hưởng đến thu hồi cũng như thoái giáng GABA. Trên các tế bào thần kinh nuôi cấy, sử dụng lâu dài pregabalin sẽ làm tăng mật độ các protein vận chuyển và tăng tốc độ vận chuyển GABA.
Pregabalin gắn với các mô thần kinh trung ương với ái lực cao tại vị trí α2-S (một tiểu đơn vị của kênh calci phụ thuộc điện thế). Mặc dù cơ chế chính xác của pregabalin chưa được biết đầy đủ, song việc gắn với tiểu đơn vị α2-S có thể liên quan đến tác dụng giảm đau và chống co giật của pregabalin. In vitro, pregabalin làm giảm sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc calci như glutamat, norepinephrin, peptid liên quan đến gen điều hòa calcitonin, và chất P, có thể thông qua điều hòa chức năng của kênh calci.
Cơ chế tác dụng:
Pregabalin gắn với 1 tiểu đơn vị phụ (α2– δ protein) của kênh calci cổng điện thế trong hệ thống thần kinh trung ương.
Bằng chứng từ mô hình động vật có tổn thương thần kinh chỉ ra rằng pregabalin giảm giải phóng chất dẫn truyền thần kinh cảm thụ đau phụ thuộc vào canxi ở tủy sống, có thể thông qua sự ngăn cản vận chuyển canxi và/hoặc giảm dòng canxi. Bằng chứng từ các mô hình động vật khác có tổn thương thần kinh cho thấy hoạt tính giảm đau của pregabalin cũng có thể gián tiếp qua các tương tác với các con đường phó giao cảm và serotonin.
Hấp thu:
Antivic 75 mg được hấp thu nhanh ở đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 - 1,5 giờ. Về mặt lâm sàng, ảnh hưởng của thức ăn không đáng kể do chỉ làm giảm tốc độ, không làm giảm mức độ hấp thu thuốc. Sinh khả dụng đường uống của hoạt chất là ≥ 90%, không phụ thuộc liều. Nồng độ ổn định đạt được sau khi uống 24 - 48 giờ.
Phân bố:
Ở người, thể tích phân bố của pregabalin sau khi uống là khoảng 0,56l/kg. Pregabalin không liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Trong cơ thể người quá trình chuyển hóa của pregabalin là không đáng kể. Chất chuyển hóa chính của pregabalin được tìm thấy trong nước tiểu chỉ chiếm 0,9% liều dùng.
Thải trừ:
Pregabalin được thải trừ khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu bằng cách bài tiết qua thận dưới dạng thuốc không thay đổi. Thời gian bán thải trung bình của pregabalin là 6,3 giờ. Độ thanh thải của pregabalin trong huyết tương và độ thanh thải ở thận tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinin. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc đang chạy thận nhân tạo.
Antivic 75 mg dùng đường uống, 150 đến 600 mg mỗi ngày được chia làm hai hoặc ba lần. Dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Đau thần kinh
Bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị với liều 150 mg mỗi ngày, chia làm hai hoặc ba lần. Tùy theo đáp ứng và sự dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg mỗi một ngày trong vòng một tuần, nếu cần có thể tăng lên 600mg mỗi ngày sau 7 ngày tiếp theo.
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ
Liều khởi đầu là 150 mg, uống hàng ngày, sau đó tăng dần liều lên sau 7 ngày tùy theo đáp ứng, tăng đến 300 mg/ngày rồi 600 mg/ngày.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Giới hạn liều là 150 đến 600 mg mỗi ngày được chia làm hai hoặc ba lần. Cần thường xuyên đánh giá lại nhu cầu điều trị.
Có thể bắt đầu dùng thuốc Antivic 75 mg với liều 150 mg mỗi ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, điều chỉnh tăng liều lên 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần. Sau một tuần bổ sung, liều có thể tăng lên 450 mg mỗi ngày. Liều tối đa 600 mg mỗi ngày có thể đạt được sau một tuần bổ sung.
Ngưng dùng pregabalin
Theo thực hành lâm sàng hiện tại, nếu phải ngừng dùng Antivic 75mg, việc này nên được thực hiện giảm dần trong tối thiểu 1 tuần không phụ thuộc vào chỉ định.
Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn ít. Dùng liều pregabalin cao nhất được ghi nhận là 800 mg không thấy hậu quả đáng kể trong lâm sàng.
Xử trí quá liều: Antivic 75 mg không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu có chỉ định, gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở khi cần. Sử dụng các biện pháp làm giảm triệu chứng, hỗ trợ bệnh nhân. Thẩm phân máu nhằm loại Pregabalin 50% trong 4 giờ nếu có chỉ định.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Antivic 75 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, mất điều vận, nhức đầu.
Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
Hệ tim mạch: Phù ngoại vi.
Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
Hệ cơ – xương và mô liên kết: Run cơ, chuột rút cơ, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung.
Khác: Nhiễm khuẩn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mất nhân cách, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất hoặc giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường hay giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
Tai: Giảm thính lực.
Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng - thanh quản.
Tim mạch: Đau ngực, phù.
Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết.
Dạ dày - ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày - ruột.
Sinh dục - tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
Máu: Giảm tiểu cầu.
Cơ - xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
Khác: Phản ứng dị ứng, hội chứng giả cúm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Một số ADR làm người bệnh phải ngừng thuốc. 4% người bệnh bị chóng mặt hoặc buồn ngủ phải ngừng điều trị. Đa số các trường hợp bị nhìn mờ tự hết khi tiếp tục điều trị, dưới 1% người bệnh phải ngừng điều trị. Nếu rối loạn thị giác kéo dài, cần cho thăm khám mắt.
Phải ngừng thuốc khi bị bệnh cơ, hoặc khi thấy nồng độ CPK huyết thanh tăng cao ít nhất gấp 3 lần mức cao của giới hạn bình thường. Phải ngừng thuốc khi có tăng cân, phù ngoại biên ở người đã có bệnh tim từ trước.
Phù mạch tuy hiếm xảy ra nhưng thường xảy ra ngay khi bắt đầu điều trị pregabalin; do đó, trước khi cho bệnh nhân điều trị bằng pregabalin, cần hỏi kỹ tiền sử mẫn cảm và chuẩn bị phương tiện cấp cứu thích hợp.
Ngoài ra, cần thông báo cho người bệnh và gia đình biết về tiềm năng nguy cơ tự sát khi dùng thuốc chống động kinh. Phải chú ý đến các triệu chứng báo hiệu như lo âu, vật vã, hung hãn, tấn công, chống đối, thao cuồng, mất ngủ và trầm cảm. Gia đình cần theo dõi sát người bệnh.
Khi ngừng thuốc, tránh ngừng đột ngột, giảm dần liều trong khoảng ít nhất một tuần.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Antivic 75 mg chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc và/hoặc bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.
Tham vấn ý kiến của dược sĩ, bán sĩ, chuyên viên y tế trước khi dùng Antivic 75 mg.
Một số bệnh nhân dùng pregabalin đã báo cáo các triệu chứng nghi ngờ phản ứng dị ứng. Các triệu chứng này bao gồm sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng, cũng như phát ban trên da. Bạn cần liên hệ với thầy thuốc ngay lập tức khi bị các triệu chứng này.
Thận trọng khi dùng Antivic 75 mg trên bệnh nhân lớn tuổi vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, từ đó làm tăng nguy cơ té ngã.
Antivic 75 mg có thể gây mờ mắt hoặc giảm thị lực, nhiều trường hợp chỉ là tạm thời. Bạn nên báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ thay đổi về thị lực.
Một số bệnh nhân tiểu đường bị tăng cân trong khi dùng Antivic 75 mg có thể cần thay đổi thuốc điều trị tiểu đường của họ.
Trước khi dùng thuốc này, bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn có tiền sử bệnh tim. Đã có báo cáo về suy tim ở một số bệnh nhân khi dùng pregabalin; những bệnh nhân này chủ yếu là người cao tuổi với các bệnh lý tim mạch.
Đã có báo cáo về tình trạng suy giảm chức năng thận ở một số bệnh nhân khi dùng pregabalin. Nếu trong khi dùng thuốc này và thấy giảm đi tiểu bạn nên nói với bác sĩ của bạn để cải thiện tình trạng này.
Các thuốc chống co giật, kể cả pregabalin thường làm tăng nguy cơ có suy nghĩ hoặc hành vi tự sát. Do đó, cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong thời gian dùng thuốc về các biểu hiện trầm cảm, khuynh hướng muốn tự sát, sự thay đổi hành vi bất thường và kịp thời báo cho nhân viên y tế.
Khi dùng Antivic 75 mg với các loại thuốc khác có thể gây táo bón (chẳng hạn như một số loại thuốc giảm đau), có thể xảy ra bất thường đường tiêu hóa (ví dụ: Táo bón, tắc nghẽn hoặc liệt ruột). Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị táo bón, đặc biệt là nếu bạn dễ mắc phải vấn đề này. Trước khi dùng thuốc này, bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn có tiền sử nghiện rượu hoặc bất kỳ lạm dụng hoặc phụ thuộc vào thuốc. Không uống nhiều thuốc hơn quy định.
Đã có báo cáo về co giật khi dùng pregabalin hoặc một thời gian ngắn sau khi ngừng dùng pregabalin. Nếu bạn bị co giật, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức.
Đã có báo cáo về việc giảm chức năng não (bệnh não) ở một số bệnh nhân dùng pregabalin khi họ có các bệnh lý khác. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có tiền sử mắc bất kỳ bệnh lý nghiêm trọng nào, bao gồm cả bệnh gan hoặc thận.
Đã có báo cáo về tình trạng khó thở. Nếu bạn bị rối loạn hệ thần kinh, rối loạn hô hấp, suy thận hoặc bạn trên 65 tuổi, bác sĩ có thể kê cho bạn một chế độ dùng thuốc khác. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn cảm thấy khó thở hoặc thở nông.
Antivic 75 mg có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và giảm khả năng tập trung. Bạn không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia vào các hoạt động có thể dẫn đến nguy hiểm khác.
Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc dùng pregabalin trên phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng gây độc trên khả năng sinh sản . Chưa biết rõ về nguy cơ có thể xảy ra trên người. Do vậy, không nên dùng pregabalin khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cho phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ.
Pregabalin được bài tiết qua sữa ở phụ nữ cho con bú. Do tính an toàn của pregabalin ở trẻ nhỏ chưa được biết, nên không khuyến cáo nuôi con bằng sữa mẹ khi đang điều trị bằng pregabalin. Khi quyết định nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ hay ngưng điều trị bằng pregabalin thì cần cân nhắc giữa lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích khi điều trị bằng thuốc này đối với người mẹ.
Do pregabalin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, lượng thuốc chuyển hóa không đáng kể ( < 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng đã chuyển hóa), không ức chế chuyển hóa thuốc in vitro, và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
Trong các nghiên cứu in vivo, không quan sát thấy tương tác dược động học lâm sàng giữa pregabalin với phenytoin, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, gabapentin, lorazepam, oxycodon hoặc ethanol. Phân tích dược động học trên từng nhóm đối tượng đã chỉ ra rằng các thuốc điều trị tiểu đường dùng đường uống, các thuốc lợi tiểu, insulin, phenobarbital, tiagabin và topiramat, không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến tốc độ thanh thải pregabalin.
Dùng đồng thời pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisteron và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 thuốc. Pregabalin có thể ảnh hưởng tới tác dụng của ethanol và lorazepam. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, dùng nhiều liều pregabalin đường uống kết hợp với oxycodon, lorazepam hoặc ethanol không gây tác động lâm sàng quan trọng nào đến hoạt động hô hấp. Pregabalin dường như làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động tổng thể gây ra bởi oxycodon.
Sau khi lưu hành thuốc, đã có các báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân dùng pregabalin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Đã có các báo cáo sâu khi lưu hành về các biến cố liên quan đến giảm chức năng đường tiêu hóa dưới (ví dụ: Tắc ruột, liệt ruột gây tắc nghẽn, táo bón) khi dùng pregabalin với các thuốc có khả năng gây táo bón, ví dụ như thuốc giảm đau nhóm opioid.
Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tương tác dược lực học được tiến hành trên người tình nguyện cao tuổi.
Sản phẩm nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Độ ẩm thích hợp để tránh tình trạng làm oxy hóa các dược chất có trong thuốc.
Nhiệt độ thích hợp từ 15-30oC.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào anh Nghĩa
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Chang
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Chang ,
Dạ sản phẩm có giá 13,000 ₫/vỉ,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
0867xxxxxx
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 130,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Chị Hồng
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào Chị Hồng,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Chị Hồng
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào Chị Hồng,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Lọc theo:
Quang
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Quang,
Dạ sản phẩm có giá 130,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Huyền
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Huyền,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Danh
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Danh,
Dạ sản phẩm có giá 130,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH TÙNG
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào ANH TÙNG ,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực quận 1 ạ. Anh có thể tham khảo 2 chi nhánh sau
360 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh
36 Nguyễn Huy Tự, P. Đa Kao, Q. 1, TP. Hồ Chí Minh
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0988xxxxxx
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 130,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh nghĩa
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào anh Nghĩa
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh nghĩa