Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Các loại kháng sinh khác
Hỗn dịch uống Armten 90 Armephaco điều trị các chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp (10 gói x 1,5g)
Thương hiệu: Armephaco

Hỗn dịch uống Armten 90 Armephaco điều trị các chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp (10 gói x 1,5g)

000329360 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các loại kháng sinh khác

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 10 Gói

Thành phần

Nhà sản xuất

CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN ARMEPHACO- XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM 150

Số đăng ký

VD-33240-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Hỗn dịch uống Armten 90 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Armephaco, thành phần chính Ceftibuten (dưới dạng ceftibuten hydrat). Đây là thuốc được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: Các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan cấp tính,...

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Hỗn dịch uống Armten 90 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Hỗn dịch uống Armten 90

Thành phần cho 1 gói

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ceftibuten

90mg

Công dụng của Hỗn dịch uống Armten 90

Chỉ định

Ceftibuten được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn vừa và nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Những cơn cấp tính trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng, gây ra bởi Escherichia coli, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter, hay Staphylococci.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3

Mã ATC: J01DD14

Cơ chế tác dụng:

Ceftibuten là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn. Ceftibuten ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftibuten bền vững với enzym beta-lactamase, do vậy thuốc có tác dụng đối với nhiều chủng đề kháng với penicillin hay một số kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.

Ceftibuten bền vững cao với các penicillinase và cephalosporinase qua trung gian plasmid, không bền với một số cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.

Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng, cho thấy thuốc có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau:

Vi khuẩn gram dương: 

Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicillin).

Vi khuẩn gram âm:

  • Haemophilus influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính).
  • Haemophilus para-influenzae (beta lactamase dương tính và âm tính).
  • Moraxella catarrhalis (Branhamella) (hầu hết là beta lactamase dương tính).
  • Escherichia coli; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca).
  • Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris), các Proteus khác như Providencia; P. mirabilis.
  • Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes); Salmonella sp; Shigella sp.

Ceftibuten đã được chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau, nhưng vẫn chưa xác định được hiệu lực trên lâm sàng:

Vi khuẩn gram dương:

Streptocbecus nhóm C và nhóm G.

Vi khuẩn gram âm:

Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri,

Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.

Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp.

Cơ chế kháng thuốc:

Ceftibuten không bền với một số cephalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Bacteroides, Citrobacter, Enterobacter, Morganella và Serratia.

Giống như các beta-lactam khác, không nên sử dụng ceftibuten chống lại các chủng kháng beta-lactam do các cơ chế chung như thay đổi tính thấm màng hoặc biến đổi protein gắn penicillin như S. pneumoniae kháng penicillin.

Dược động học

Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng đường uống của thuốc vào khoảng 75-90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của ceftibuten, tuy nhiên tác động này chủ yếu ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ceftibuten khi dùng dưới dạng hỗn dịch nhiều hơn, ít ảnh hưởng khi sử dụng dưới dạng viên nang. 

Sau khi uống liều 400 mg/lần/ngày ceftibuten dạng viên nang trong 7 ngày, nồng độ đỉnh trung bình 17,9 mcg/mL vào ngày thứ 7. Thể tích phân phối khoảng 0,21 L/kg ở người lớn khoẻ mạnh và khoảng 0,5 L/kg ở trẻ em. Sau khi uống, ceftibuten phân phối vào dịch ở nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, amidan. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương.

Thời gian bán thải huyết tương của thuốc trung bình 2-2,4 giờ ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường và 1,9-2,5 giờ ở trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi.

Ceftibuten hiện diện trong huyết tương và trong nước tiểu chủ yếu ở dạng cis-ceftibuten. Khoảng 10% chuyển đổi thành dạng trans-ceftibuten. Đồng phân dạng trans hoạt tính thấp hơn, chỉ vào khoảng 12% so với đồng phân dạng cis. Thời gian bán thải huyết tương kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Thuốc chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Sau khi uống liều 400 mg (nghiên cứu ở đàn ông khỏe mạnh), khoảng 57-70% liều dùng thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi và khoảng 7-20% được bài tiết ở dạng đồng phân cis.

Ceftibuten qua được màng thẩm phân máu.

Cách dùng Hỗn dịch uống Armten 90

Cách dùng

Bột thuốc pha trong nước để được hỗn dịch uống.

Liều dùng

Cũng giống như những kháng sinh dùng theo đường uống khác, thời gian điều trị nói chung là 5-10 ngày.

Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 9 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg mỗi ngày) dưới dạng hỗn dịch uống. Có thể dùng một lần mỗi ngày trong điều trị các chỉ định sau: Viêm họng, có hay không có viêm amiđan, viêm tai giữa cấp có chảy mủ và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không kèm theo biến chứng.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều cephalosporin có thể dẫn đến kích thích não bộ dẫn đến co giật.

Điều trị:

Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Phản ứng bất lợi được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (1/100 đến <1/10); ít gặp (1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), và chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng ceftibuten bao gồm:

Hệ thống cơ quanThường gặpÍt gặpHiếm gặpRất hiếm gặp/Chưa xác định
Nhiễm trùng và truyền nhiễm Viêm âm đạo, nấm âm đạo Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Bội nhiễm
Rối loạn hệ bạch huyết và máu Tăng bạch cầu ái toanGiảm bạch cầu, giảm tiểu cầu 
Rối loạn hệ miễn dịch   Phản ứng phản vệ, bao gồm sốc phản vệ, co thắt phế quản, khó thở, phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson tôi, hồng ban đa dạng, bong biểu bì hoại tử (hội chứng Lyell).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Chán ăn  
Rối loạn hệ thần kinh 

Dị cảm, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ

Trẻ em: Kích động, mất ngủ, khó chịu, ớn lạnh.

Động kinhRối loạn tâm thần, loạn ngôn ngữ
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung gian Nghẹt mũi, khó thở  
Rối loạn chức năng tiêu hóa Khó tiêu, rối loạn vị giác, viêm dạ dày, nôn, đau bụng, táo bón, khô miệng 

Đi ngoài phân đen

Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Viêm đại tràng giả mạc

Rối loạn gan mật   Vàng da
Rối loạn da và các tổ chức dưới da 

Ngứa, phát ban, nổi mày đay

Trẻ em: Hăm tã

 Hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell)
Rối loạn thận và hệ tiết niệu 

Tiểu buốt

Trẻ em: Tiểu máu

 Báo cáo kháng sinh nhóm cephalosporin: Rối loạn chức năng thận, thận độc, bilirubin, thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, keton niệu
Các rối loạn khác  Tăng LDHTăng nhẹ AST và ALT

Xử trí:

Từ các thử nghiệm lâm sàng, đa phần các bệnh nhân ngừng thuốc khi xảy ra rối loạn trên đường tiêu hóa, thông thường là tiêu chảy hoặc nôn mửa.

Một số cephalosporin đã được báo cáo kích hoạt các cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận không được hiệu chỉnh liều. Nếu có cơn động kinh xảy ra, ngừng thuốc, có thể chỉ định thuốc chống động kinh nếu tình trạng lâm sàng yêu cầu.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân bị dị ứng với penicillin.

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, ở bệnh nhân xuất hiện phản ứng nhạy cảm, phải ngưng thuốc ngay đồng thời dùng những biện pháp điều trị thích hợp (như epinephrin, corticosteroid, và duy trì thông khí cho bệnh nhân).

Thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày, do có thể phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.

Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.

Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Tá dược: Thuốc có chứa đường sucrose nên cần thận trọng với bệnh nhân tiểu đường và những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi, theo ý kiến của bác sĩ, các lợi ích điều trị cho người mẹ lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Chưa có tài liệu nói về khả năng tiết vào sữa mẹ của ceftibuten, do đó, chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Việc sử dụng ketotifen đường uống có thể làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng histamin và rượu.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng NhungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Điều trị quá liều hỗn dịch uống Armten 90 như thế nào?

    Có thể chỉ định rửa dạ dày, thẩm phân máu. Không có chất giải độc đặc hiệu. Chưa xác định được tính hữu hiệu của việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân phúc mạc.

  • Triệu chứng khi dùng quá liều hỗn dịch uống Armten 90 là gì?

    Quá liều cephalosporin có thể dẫn đến kích thích não bộ dẫn đến co giật.

  • Hỗn dịch uống Armten 90 có gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe không?

    Trong thời gian điều trị với hỗn dịch uống Armten 90, những bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn như buồn nôn, nôn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Thời gian điều trị với hỗn dịch uống Armten 90 là bao lâu?

    Cũng giống như những kháng sinh dùng theo đường uống khác, thời gian điều trị nói chung với hỗn dịch uống Armten 90 là 5-10 ngày.

  • Hỗn dịch uống Armten 90 không dùng cho những trường hợp nào?

    Không dùng hỗn dịch uống Armten 90 cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)