Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau kháng viêm
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dhg

Thuốc Atocib 120mg DHG điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)

000275660 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mề đay, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Suy tim, Huyết áp cao

Nhà sản xuất

DƯỢC HẬU GIANG

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-29518-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Atocib được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược Hậu Giang, có thành phần chính là etoricoxib, được chỉ định để điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp. Điều trị viêm đốt sống dính khớp. Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp). Giảm đau cấp tính và mạn tính. Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Atocib 120mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Atocib 120mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Etoricoxib

120mg

Công dụng của Thuốc Atocib 120mg

Chỉ định

Thuốc Atocib được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
  • Giảm đau cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

Dược lực học

Atocib với hoạt chất etoricoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase - 2 (COX - 2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Etoricoxib không ức chế tổng hợp prostaglandin dạ dày và không có ảnh hưởng trên chức năng tiểu cầu.

Dược động học

Etoricoxib được hấp thu tốt từ đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 92%. Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Con đường chuyển hóa chính để tạo dẫn xuất 6' - hydroxymethyl được thực hiện với sự xúc tác của các enzym cytochrom P450 (CYP).

Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120 mg ngày một lần, với tỷ số tích lũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ.

Cách dùng Thuốc Atocib 120mg

Cách dùng

Atocib được dùng bằng đường uống, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Người lớn

Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc 60 mg ngày một lần.

Viêm khớp dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.

Viêm đốt sống dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.

Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp): 120 mg ngày 1 lần.

Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg ngày 1 lần.

Đau mạn tính: 60 mg ngày 1 lần.

Chỉ nên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX - 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan

  • Suy gan nhẹ (Child - Pugh từ 5 - 6): Không sử dụng quá 60 mg/ngày.
  • Suy gan trung bình (Child - Pugh từ 7 - 9): Không sử dụng quá 30 mg/ngày.
  • Suy gan nặng (Child - Pugh ≥ 10): Chống chỉ định.

Suy thận

  • Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Chống chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Đã có báo cáo về quá liều cấp tính với etoricoxib, mặc dù tác dụng bất lợi không được báo cáo trong phần lớn các trường hợp. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là phù hợp với độ an toàn cho etoricoxib (ví dụ như tác dụng trên tiêu hóa, tác dụng trên tim - thận).

Trong trường hợp quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, ví dụ, loại bỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi và điều trị triệu chứng.

Etoricoxib không thể loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo; việc loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân phúc mạc chưa được xác định.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Atocib, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem phần thận trọng khi sử dụng).

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù/giữ dịch.

  • Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Rối loạn tim: Loạn nhịp, nhịp nhanh.

  • Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.

  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: Co thắt phế quản.

  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng.

  • Các rối loạn gan mật: Tăng men gan AST, ALT.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Vết bầm máu.

  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, bệnh giống cúm.

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100

  • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu.

  • Rối loạn hệ máu và bạch cầu: Thiếu máu (thường đi kèm chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn.

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn khẩu vị, tăng cân.

  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác.

  • Rối loạn thần kinh: Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ.

  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc.

  • Rối loạn tai và tai trong: Ù tai, chóng mặt.

  • Rối loạn tim: Loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

  • Rối loạn mạch: Mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch.

  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.

  • Rối loạn tiêu hóa: Căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Vọp bẻ, đau cứng cơ xương.

  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.

  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau ngực.

  • Rối loạn sinh hóa: Tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.

Hiếm gặp, 1/10 000 ≤ ADR < 1/1000

  • Rối loạn miễn dịch: Viêm mạch/sốc mẫn cảm/choáng phản vệ.

  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn, bồn chồn.

  • Các rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định.

  • Rối loạn sinh hóa: Giảm natri máu.

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng sau đây được báo cáo trong việc kết hợp với các thuốc NSAIDs và không thể loại trừ do etoricoxib: Độc tính thận bao gồm viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Atocib chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.

  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.

  • Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.

  • Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.

  • Bệnh nhân suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child - Pugh ≥ 10).

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.

  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II - IV).

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.

Cần thận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.

Suy chức năng thận, xơ gan.

Người cao tuổi

Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.

Nguy cơ huyết khối tim mạch

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Atocib 120 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi dùng etoricoxib có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ, nên hạn chế lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai

Etoricoxib chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.

Rifampicin làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.

Nồng độ trong huyết tương của các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.

Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II.

Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.

Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của prednison, prednisolon, digoxin, thuốc kháng acid, ketoconazol.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Thảo NguyênĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Nam Cần Thơ. Có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Atocib chứa thành phần gì?

  • Thời gian bán thải thuốc Atocib là bao lâu?

  • Thuốc Atocib được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Có thể sử dụng thuốc Atocib trong thời gian dài không?

  • Thuốc Atocib có dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • P

    Phẩm

    10 viên bao nhiêu
    19 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Nhi,

      Dạ sản phẩm có giá 56,000 ₫/10 viên ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      19 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TV

    Thái Vũ

    Mua 1 hộp giá bao nhiêu vậy ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoDược sĩ

      Chào bạn Thái Vũ,

      Dạ sản phẩm có giá 168,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    CHỊ HANH

    bao nhiêu tiền 1 viên ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanDược sĩ

      Chào bạn chị Hanh,
      Dạ sản phẩm có giá 5,600 ₫/Viên.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    c Dung

    h còn hàng ko vậy?
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào chị Dung,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Arcoxia 120mg MSD điều trị viêm khớp thống phong (3 vỉ x 10 viên), xem thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    a thuỷ

    bao tiền 1 hộp
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào anh Thủy,

      Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Arcoxia 120mg MSD điều trị viêm khớp thống phong (3 vỉ x 10 viên) có giá 588.000 đ/ hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 4 bình luận