Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Vidipha

Thuốc Bisalaxyl Vidipha điều trị táo bón (5 vỉ x 10 viên)

000013260 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc nhuận trường, thuốc xổ

Dạng bào chế

Viên nén bao đường tan trong ruột

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Viêm ruột thừa cấp, Viêm dạ dày, Tắc ruột

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

VIDIPHA

Số đăng ký

VD-24874-16

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Bisalaxyl 5 mg của Công ty CP Dược phẩm Trung Ương Vidipha, thành phần chính Bisacodyl, là thuốc điều trị táo bón, chuẩn bị X – quang đại tràng, thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Bisalaxyl là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Bisalaxyl

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bisacodyl

5mg

Công dụng của Thuốc Bisalaxyl

Chỉ định

Thuốc Bisalaxyl 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị táo bón.
  • Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
  • Chuẩn bị X - quang đại tràng.

Dược lực học

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột.

Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetyl bisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất diphenol tự do được thành lập trong ruột già. Công thức Bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao phim Bisacodyl đến ruột già mà không bị hấp thụ đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột.

Dược động học

Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống Bisacodyl thải trừ sau 6 – 8 giờ.

Cách dùng Thuốc Bisalaxyl

Cách dùng

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn đang tự điều trị, hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì của thuốc. Nếu bạn không chắc chắn về bất cứ thông tin nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nuốt toàn bộ thuốc. Không nghiền, nhai, bẻ viên thuốc hoặc dùng thuốc trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid, sữa, hoặc các sản phẩm làm từ sữa nhằm tránh phá hủy lớp phủ của viên nén, tăng nguy cơ của bệnh đau bao tử và buồn nôn.

Liều lượng thuốc được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và sự thích ứng với việc điều trị. Không tăng liều hoặc uống thuốc này thường xuyên hơn chỉ định. Không dùng thuốc quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra với việc lạm dụng thuốc.

Có thể mất 6 - 12 giờ trước khi thuốc phát huy tác dụng giúp đi ngoài. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng bệnh vẫn tồn tại hoặc nặng hơn, hoặc bị chảy máu từ trực tràng. Hãy đi cấp cứu nếu bạn cảm thấy tình trạng nghiêm trọng hơn.

Liều dùng

Bisacodyl dùng được cho mọi lứa tuổi.

Điều trị táo bón:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 hoặc 2 viên bao (5 hoặc 10 mg) uống vào buổi tối. Đôi khi có thể dùng liều cao hơn nếu cần (có thể tới 3 hoặc 4 viên bao 5 mg).
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5 mg vào buổi tối.
  • Người cao tuổi: Dùng liều người lớn (đã thử lâm sàng ở người trên 65 tuổi, không thấy phản ứng không mong muốn nào xảy ra).
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên uống, do phải nuốt cả viên.

Dùng thay thế thụt tháo phân:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên bảo 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 10 mg vào buổi sáng.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5 mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực tràng 5 mg vào buổi sáng.

Dùng để chuẩn bị chụp X - quang đại tràng:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi tối dùng 2 viên 5 mg trong 2 tối liền, trước khi chụp chiếu.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi tối dùng 1 viên trong 2 tối liền, trước khi chụp, chiếu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặc biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

Xử trí: Ở những nơi có điều kiện nên rửa dạ dày. Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị. Đặc biệt chú ý cân bằng thể dịch ở người cao tuổi và trẻ nhỏ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bisalaxyl 5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thường xảy ra ở đường tiêu hóa khoảng 15 – 25%.
  • Thường gặp: Có thể xuất hiện triệu chứng đau dạ dày/đau bụng, chuột rút, buồn nôn, tiêu chảy hoặc yếu trong người. 
  • Ít gặp: Kích ứng, gây cảm giác rát niêm mạc trực tràng và gây viêm trực tràng nhẹ.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bisalaxyl 5 mg chống chỉ định đối với các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày - ruột.

Thận trọng khi sử dụng

Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1 giờ.

Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu, vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá 1 tuần, trừ khi có hướng dẫn của thầy thuốc.

Không sử dụng thuốc nếu viên thuốc bị biến màu, nứt, vỡ; vỉ thuốc bị rách; chai thuốc bị nứt, mất nhãn; phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ khi gặp những triệu chứng dị ứng.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn.

Để xa tầm tay trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất bổ sung kali: Dùng các thuốc nhuận tràng lâu dài hoặc quá liều có thể làm giảm nồng độ kali huyết thanh do làm mất kali quá nhiều qua đường ruột, thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.

Bisacodyl làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh chút ít, không quan trọng về mặt lâm sàng, có thể tránh được bằng cách uống bisacodyl 2 giờ trước digoxin.

Dùng phối hợp các thuốc kháng acid, các thuốc đối kháng thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin và ranitidin, hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ sẽ làm cho dạ dày và tá tràng bị kích ứng do thuốc tan quá nhanh.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Từ Vĩnh Khánh TườngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường ĐH Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Dung dịch Rectiofar Pharmedic điều trị táo bón (40 túi x 1 ống bơm 5ml)

Dung dịch Rectiofar Pharmedic điều trị táo bón (40 túi x 1 ống bơm 5ml)

2.800đ / Ống

Câu hỏi thường gặp

  • Từng phẫu thuật ổ bụng có uống Bisalaxyl 5mg được không?

    Không sử dụng trong các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, viêm dạ dày - ruột, viêm ruột thừa, tắc ruột, chảy máu trực tràng.

    Lưu ý không sử dụng thuốc khi bị mất nhãn, viên thuốc bị biến màu, nứt vỡ chai thuốc bị, vỉ thuốc bị rách.

  • Thuốc Bisalaxyl 5mg có tốt không?

    Được nghiên cứu sản xuất và tiến hành thử nghiệm lâm sàng để chứng minh an toàn cho người sử dụng, đạt các tiêu chuẩn GMP-WHO.

    Được bào chế dạng viên bao tan trong ruột, có khả năng giải phóng tốt hoạt chất tại cơ quan đích làm tăng sinh khả dụng của thuốc.

    Có tác dụng tốt trong điều trị điều trị chứng táo bón, sử dụng trước khi chụp X-quang đại tràng, làm sạch ruột để chuẩn bị cho phẫu thuật và cả sau phẫu thuật.

  • Thuốc Bisalaxyl 5mgcó tác dụng phụ không?

    Bác sĩ đã xác định lợi ích của thuốc lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng loại thuốc này không có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra.

    Có thể xuất hiện các tác dụng phụ như: Đau dạ dày, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút.

  • Sử dụng thuốc Bisalaxyl 5mg hàng ngày có được không?

    Dùng thuốc quá 1 tuần có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động và chứng giảm kali máu, cần hỏi thêm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thêm.

    Lưu ý thuốc chỉ để phân rã ở ruột nên không được nhai thuốc trước khi uống, sữa và các thuốc kháng acid cần uống cách xa 1 giờ.

  • Quên liều, và quá liều Bisalaxyl 5mg xử lý thế nào?

    Trường hợp không uống thuốc đúng giờ, bệnh nhân không cần uống bù và tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

    Triệu chứng quá liều: đau bụng dưới có thể kèm với dấu hiệu mất nước, đặt biệt ở người cao tuổi và trẻ em.

    Xử trí khi quá liệu: Cần duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • N

    Như

    sản phẩm này còn hàng không
    06/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThaoHTT32Quản trị viên

      Chào Bạn Như,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      06/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời