Danh mục | Thuốc giãn cơ |
Số đăng ký | 893110434524 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM) |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Bourabia-4 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú với thành phần chính là Thiocolchicoside. Thuốc Bourabia-4 là thuốc dùng điều trị các trường hợp co thắt cơ, giúp giãn cơ trong bệnh lý cột sống cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Bourabia-4 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Thiocolchicoside | 4mg |
Hỗ trợ điều trị các co thắt cơ gây đau trong bệnh lý cột sống cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên.
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ khác tác dụng trung ương.
Mã ATC: M03BX05.
Thiocolchicosid, một dẫn xuất sulfur được tổng hợp từ một glucosid tự nhiên của cây colchicum (autumnale), có hoạt tính giãn cơ ở cả người và động vật. Thiocolchicosid loại bỏ hoặc làm giảm đáng kể sự co thắt cơ có nguồn gốc trung ương: Trong co cứng, thiocolchicosid làm giảm sự đề kháng thụ động của cơ bắp căng và làm giảm hoặc loại bỏ các co cơ còn sót lại.
Hoạt tính giãn cơ của thiocolchicosid cũng biểu hiện rõ trên các cơ bắp nội tạng, tác dụng này đã được chứng minh, trong đó có cơ ở tử cung.
Tác dụng giãn cơ của thiocolchicosid được cho là do hoạt tính đồng vận thụ thể glycinergic nằm chủ yếu ở thân não và tủy sống. Vì vậy, không làm biến đổi khả năng vận động tự ý, không gây tê liệt và do đó, tránh được các nguy cơ trên hô hấp.
Thiocolchicosid không ảnh hưởng đến hệ tim mạch.
Thiocolchicosid cũng có tác dụng như một chất đối vận các thụ thể loại GABA, (chủ yếu nằm ở vỏ não), tác dụng dược lý này cũng có thể có đặc tính gây co giật hoặc có khuynh hướng gây co giật.
Hấp thu
Sau khi uống, không phát hiện thiocolchicosid trong huyết tương. Chị tìm thấy hai chất chuyển hóa: Chất chuyển hóa có hoạt tính được lý SL18.0740 và chất chuyển hóa không có hoạt tính SL59.0955. Đối với cả hai chất chuyển hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1 giờ sau khi dùng thiocolchicosid. Sau khi uống một liều 8 mg thiocolchicosid, Cmax và AUC của SL18.0740 là khoảng 60 ng/ ml và 130 ng giờ mL. Đối với SL59.0955, Cmax và AUC thấp hơn rất nhiều: Cmax khoảng 13 ng/ mL và AUC khoảng từ 15,5 ng.giờ/ mL (sau 3 giờ) đến 39,7ng-giờ/ mL (sau 24 giờ).
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến của thiocolchicosid vào khoảng 42,7 L sau khi tiêm bắp 8 mg. Chưa có dữ liệu cho hai chất chuyển hóa của nó.
Chuyển hóa
Sau khi uống, thiocolchicosid đầu tiên chuyển hóa thành aglycon 3-demethylthiocolchicin hoặc SL59.0955. Bước này chủ yếu xảy ra ở ruột giải thích vì sao thiếu thiocolchicosid dạng không đổi trong tuần hoàn khi dùng đường uống. SL59.0955 sau đó gắn với glucuronid tạo thành SL18.0740, chất có hoạt tính mạnh tương đương thiocolchicosid và do đó tạo tác động dược lý của thiocolchicosid sau khi uống SL59.0955 cũng demethylat hóa thành didemethylthiocolchicin.
Thải trừ
Sau khi uống, tổng chất gắn phóng xạ chủ yếu thải trừ qua phân (79%) trong khi qua nước tiểu chỉ chiếm 20%. Không có thiocolchicosid dạng không đổi được thải trừ qua phân hoặc nước tiểu. SL18.0740 và SL59.0955 được tìm thấy trong phân và nước tiểu trong khi didemethyl- thiocolchicin chỉ tìm thấy trong phân.
Sau khi uống thiocolchicosid, chất chuyển hóa SL18.0740 có thời gian bán thải biểu kiến khoảng từ 3,2 đến 7 giờ và chất chuyển hóa SL59.0955 có thời gian bán thải trung bình 0,8 giờ.
Thuốc dùng đường uống. Nuốt viên thuốc với một ly nước.
Liều khuyến cáo và liều tối đa là 8 mg x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị không vượt quá 7 ngày liên tiếp.
Tránh dùng quá liều tối đa và dùng trong thời gian dài.
Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi vì vấn đề an toàn.
Triệu chứng: Có thể xảy ra tiêu chảy, buồn nôn.
Xử trí: Khi quá liều xảy ra, nên tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thường gặp, 1/10 < ADR <= 1/100:
Ít gặp, 1/100 < ADR <= 1/1.000:
Hiếm gặp, 1/1.000 < ADR <= 1/10.000:
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thiocolchicosid chống chỉ định cho bệnh nhân:
Ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc có nguy cơ co giật, thiocilchicosid có thể làm tăng nguy cơ co giật. Cần đánh giá cẩn thận lợi ích điều trị và nguy cơ khi sử dụng thiocolchicosid và tăng cường theo dõi trên lâm sàng. Ngưng điều trị khi có cọ giật xảy ra.
Các trường hợp tổn thương gan (như viêm gan tiêu tế bào hoặc ứ mật) đã được báo cáo sau khi thiocolchicosid được đưa ra thị trường. Trường hợp nặng (viêm gan tối cấp) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng đồng thời NSAID hoặc paracetamol. Nên cho bệnh nhân ngưng điều trị nếu có các dấu hiệu và triệu chứng tổn thương gan.
Giảm liều khi có triệu chứng tiêu chảy. Dùng chung với thuốc băng dạ dày khi cần.
Chỉ sử dụng thiocolchicosid ở liều thấp trong thời gian ngắn để giảm đau do co thắt cơ.
Chỉ khuyến cáo sử dụng thiocolchicosid để điều trị hỗ trợ co thắt cơ cấp tính trong bệnh lý cột sống ở người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên.
Không khuyến cáo dùng thuốc để điều trị kéo dài cho các tình trạng mạn tính.
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy một trong các chất chuyển hóa của thiocolchicosid (SL59.0955) gây ra dị bội ở nồng độ gần với nồng độ ở người với liều 8 mg x 2 lần/ngày. Dị bội được coi là một yếu tố nguy cơ gây quái thai, gây độc cho phôi hoặc thai nhi, sẩy thai tự phát, giảm khả năng sinh sản ở nam giới và nguy cơ tiềm ẩn gây bệnh ung thư. Để phòng ngừa, nên tránh sử dụng liều vượt quá liều khuyến cáo hoặc trong thời gian dài.
Bệnh nhân nên được thông báo một cách cẩn thận về các nguy cơ đối với phụ nữ có khả năng mang thai và về các biện pháp tránh thai hiệu quả cần phải thực hiện.
Cảnh báo về tá dược
Thuốc có chứa cellactose, bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
Nghiên cứu lâm sàng không thấy có thay đổi tâm thần vận động liên quan thiocolchicosid. Tuy nhiên, buồn ngủ có thể thường xảy ra, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Thông tin về việc dùng thuốc ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Do đó, nguy cơ có thể xảy ra đối với phôi thai và thai nhi chưa rõ.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy tác dụng gây quái thai.
Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
Do thuốc phân bố vào sữa mẹ, chống chỉ định dùng thiocolchicosid ở phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột không thấy suy giảm khả năng sinh sản ở liều đến 12 mg/ kg, nghĩa là ở những mức liều không gây ảnh hưởng lâm sàng. Thiocolchicosid và chất chuyển hóa của nó gây hoạt hóa aneugenic ở các nồng độ khác nhau, có thể gây nguy cơ suy giảm khả năng sinh sản.
Chưa có thông tin tương tác thuốc.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Bourabia 4 thường được sử dụng để điều trị đau lưng và các cơn đau khác do rối loạn cột sống hoặc tủy sống, co thắt cơ sau chấn thương.
Bourabia 4 chứa thành phần chính là Thiocolchicosid.
Thiocholchicoside trong Bourabia 4 là một chất làm giãn cơ hoạt động thông qua liên kết có chọn lọc với thụ thể GABA-A. Nó ngăn ngừa sự co cơ bằng cách kích hoạt con đường vận động ức chế GABA do đó hoạt động như một chất làm giãn cơ mạnh.
Bourabia 4 không được khuyến cáo ở trẻ dưới 16 tuổi.
Tác dụng phụ phổ biến của Bourabia 4 có thể bao gồm buồn nôn, dị ứng và phản ứng phế vị.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Nguyễn Mai AnhDược sĩ
Chào Chị Hà,
Hiện tại, sản phẩm có giá 240.000đ/ hộp, (mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp).
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
chị hà
Hữu ích
Trả lời