Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Số đăng ký | 893110272423 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Dược 3-2 |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cebastin 10 của công ty cổ phần dược phẩm 3/2, thành phần chính ebastin, là thuốc có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng. Nổi mề đay vô căn mạn tính. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cebastin10 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ebastine | 10mg |
Thuốc Cebastin 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng.
Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Ebastin là chất đối kháng với histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc.
Hấp thu
Sau khi uống, ebastin được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành carebastin có hoạt tính dược lý.
Phân bố, chuyển hóa và thải trừ
Sau khi uống một liều duy nhất 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương và của carebastin là 80 - 100 ng/ml trong 2,6 – 4 giờ.
Thời gian bán thải của carebastin từ 15 - 19 giờ; 66% carebastin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp.
Sau khi uống lặp lại 1 viên/1 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tươi đạt từ 130 - 160 ng/ml và ổn định từ 3 - 5 ngày.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Người lớn: Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính: Liều duy nhất 10 mg/ngày. Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong các nghiên cứu tiến hành với một liều lượng cao, không có dấu hiệu hoặc triệu chứng có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát lên đến 100 mg cho mỗi ngày một lần. Không có thuốc giải độc đặc cho ebastin.
Trong trường hợp quá liều, rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng bao gồm cả điện tâm đồ, và điều trị triệu chứng nên được thực hiện.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc Cebastin 10. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Cebastin 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Hiếm khi viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Cebastin 10 chống chỉ định với trường hợp:
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azol, nhóm macrolid). Ebastin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan nhẹ đến trung bình.
Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Cần tránh dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, buồn ngủ.
Cebastin 10 có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Không nên dùng Cebastin 10 cho người cho con bú.
Kháng histamin H1, thuốc trị loạn nhịp tim, thuốc kháng nấm nhóm azol và kháng sinh nhóm macrolid. Không uống cùng với rượu.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Trong trường hợp dùng quá liều, dù các nghiên cứu với liều cao đến 100 mg/ngày chưa cho thấy triệu chứng lâm sàng đáng kể, không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Ebastine. Cần thực hiện rửa dạ dày, giám sát các chức năng quan trọng (bao gồm cả điện tâm đồ) và điều trị triệu chứng. Nếu quên một liều, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu khoảng cách đến liều tiếp theo quá ngắn, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã bỏ lỡ.
Cebastin 10 được dùng bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều thông thường cho người lớn bị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay mạn tính là 10 mg/ngày. Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, liều tối đa cũng là 10 mg/ngày. Tuy nhiên, đây chỉ là liều tham khảo; liều dùng cụ thể cần được điều chỉnh tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, và cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cebastin 10 là thuốc có thành phần chính là Ebastine 10mg, hoạt động như một chất đối kháng histamin tại thụ thể H1, có tác dụng lâu dài và chọn lọc. Thuốc được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng, và nổi mề đay vô căn mạn tính.
Có, Cebastin 10 có thể gây đau đầu và buồn ngủ, do đó cần tránh dùng thuốc cho người đang lái xe và vận hành máy móc để đảm bảo an toàn.
Khi sử dụng Cebastin 10, các tác dụng phụ thường gặp có thể là đau đầu, khô miệng và buồn ngủ. Các tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ. Để giảm nhẹ các tác dụng phụ, có thể giảm liều. Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Hỏi đáp (0 bình luận)