Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiết niệu-sinh dục/
  4. Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt  (30 viên)
Thương hiệu: Medbolide

Thuốc Dagocti 0.5mg Medbolide điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (30 viên)

000134930 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị các rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệt

Dạng bào chế

Viên nang mềm

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Suy gan, Ung thư tuyến tiền liệt

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

USARICHPHARM

Số đăng ký

VD-25204-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Dagocti được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Medbolide, thành phần chính là dutasterid, được dùng để điều trị điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH - benign prostatic hyperplasia) thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR - acute urinary retention) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH; dutasterid có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Dagocti 0.5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Dagocti 0.5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dutasteride

0.5mg

Công dụng của Thuốc Dagocti 0.5mg

Chỉ định

Thuốc Dagocti được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH - benign prostatic hyperplasia).
  • Thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR - acute urinary retention) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
  • Ngoài ra, dutasterid có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin.

Dược lực học

Dutasterid là thuốc ức chế kép 5 alpha - reductase. Dutasterid ức chế isoenzyme alpha - reductase cả type 1 và type 2, đây là những enzyme chịu trách nhiệm biến đối testosterone thành 5 alpha - dihydrotestosterone (DHT). DHT là androgen đóng vai trò chính trong sự tăng sản mô tuyến tiền liệt.

Khi dùng dutasterid hàng ngày, tác dụng tối đa làm giảm DHT phụ thuộc vào liều dùng và được quan sát thấy trong 1 - 2 tuần dùng thuốc.

Dược động học

Hấp thu

Viên nang mềm gelatin dutasterid được dùng đường uống. Sau khi uống liều đơn 0,5 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của dutasterid xuất hiện sau 1 đến 3 giờ.

Sinh khả dụng tuyệt đối ở người khoảng 60% sau 2 giờ truyền tĩnh mạch. Sinh khả dụng của dutasterid không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

Số liệu dược động học sau khi uống liều đơn và liều nhắc lại cho thấy dutasterid có thể tích phân bố lớn (300 đến 500 l).

Dutasterid liên kết cao với protein huyết tương (> 99.5%).

Chuyển hóa

Dutasterid được chuyển hóa bởi isoenzyme CYP3A4 của Cytochrome P450 ở người thành 2 chất chuyển hóa phụ dạng monohydroxylat, nhưng không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19 hay CYP2D6.

Thải trừ

Sau khi uống dutasterid 0,5 mg/ngày để đạt được nồng độ ổn định ở người, 1,0% đến 15,4% (trung bình 5,4%) liều uống được bài tiết vào phân dưới dạng dutasterid. Phần còn lại được chuyển hóa vào phân dưới dạng 4 chất chuyển hóa chính (với tỷ lệ lần lượt là 39%, 21%, 7% và 7%) và các chất chuyển hóa phụ (dưới 5% mỗi chất).

Chỉ một lượng rất nhỏ dutasterid không đổi (dưới 0,1% liều dùng) được tìm thấy trong nước tiểu người.

Cách dùng Thuốc Dagocti 0.5mg

Cách dùng

Nên nuốt nguyên nang, không nên nhai hoặc mở nang ra vì tiếp xúc với chất chứa trong nang có thể gây nên kích ứng niêm mạc miệng – hầu họng.

Dutasterid có thể uống trong hay ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Liều đề nghị của dutasterid là một viên nang (0,5 mg) uống một lần mỗi ngày.

Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng có thể cần điều trị ít nhất 6 tháng để có thể đánh giá một cách khách quan liệu có thể đáp ứng điều trị mong muốn hay không.

Để điều trị bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, dutasterid có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin (0,4 mg).

Suy thận

Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của dutasterid. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều dutasterid ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan

Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasterid.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Do không có thuốc giải độc đặc hiệu cho dutasterid nên trong trường hợp nghi ngờ quá liều thì nên tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Dagocti, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Lông và tóc: Rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000 

Toàn thân: Phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dagocti chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân được biết quá mẫn với dutasterid, với các chất ức chế 5 - alpha - reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

  • Chống chỉ định dùng dutasterid cho phụ nữ và trẻ em.

Thận trọng khi sử dụng

Dutasterid được hấp thu qua da nên phụ nữ và trẻ em phải tránh tiếp xúc với viên nang vỡ. Nếu tiếp xúc với viên nang vỡ, nên rửa vùng tiếp xúc với xà phòng và nước ngay lập tức.

Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy gan đến dược động học của dutasterid. Nên sử dụng dutasterid thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh gan do dutasterid được chuyển hóa rộng rãi và có thời gian bán thải từ 3 đến 5 tuần.

Ảnh hưởng đến kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA – Prostate Specific Atigen) và phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Nên thăm khám trực tràng bằng ngón tay cũng như tiến hành các đánh giá khác để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt trước khi sử dụng dutasterid và sau đó nên kiểm tra định kỳ. Nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt trong huyết thanh (PSA) là một thành phần quan trọng trong quá trình sàng lọc để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Dutasterid gây giảm lượng PSA trung bình trong huyết thanh khoảng 50% sau 6 tháng điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa vào các đặc tính dược động học và dược lực học của dutasterid thì việc điều trị bằng dutasterid không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu chuyển hóa thuốc in vitro cho thấy dutasterid được chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4 của cytochrome P450 ở người. Do đó nồng độ dutasterid trong máu có thể tăng lên khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4.

Số liệu nghiên cứu giai đoạn II cho thấy có sự giảm thanh thải dutasterid khi dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 như verapamil (37%) và diltiazem (44%). Ngược lại, không thấy giảm thanh thải khi dùng đồng thời dutasterid và amlodipin hay chất đối kháng kênh calcium khác. Giảm thanh thải và từ đó tăng nồng độ toàn thân của dutasterid khi có sự hiện diện của các chất ức chế CYP3A4 thường không có ý nghĩa lâm sàng do phạm vi an toàn rộng (bệnh nhân đã được sử dụng đến gấp 10 lần liều khuyên dùng trong 6 tháng), do đó không cần điều chỉnh liều.

In vitro, dutasterid không được chuyển hóa bởi các isoenzyme CYP1A2, CYP2C9, CYP2C19 và CYP2D6 của cytochrome P450 ở người.

Dutasterid không ức chế các enzym chuyển hóa thuốc của cytochrome P450 ở người trong thử nghiệm in vitro, cũng như không gây cảm ứng các isoenzym CYP1A, CYP2B và CYP3A của cytochrome P450 ở chuột lớn và chó trên thử nghiệm in vivo.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CM

    c. Mây

    Giá bn 1h nt?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào chị Mây,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 225,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • D

    Đạo

    thuốc này có hàng chưa ạ? giá mấy vậy?
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Đạo,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 225,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    chú Lâm

    giá máy đo huyết áp Omron bảo nhiêu ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào chú Lâm
      Dạ sản phẩm Máy đo huyết áp tự động Omron JPN600  có giá 2,150,000 ₫/máy, tham khảo tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • DQ

    Nguyễn Đức Quân

    mình muốn mua 1 hộp 0966xxxxxx
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Đức Quân,

      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • DQ

    Nguyễn Đức Quân

    mình muốn mua 1 hộp
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Đức Quân,

      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận