Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc nhỏ mắt |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Quy cách | Chai |
Thành phần | Naphazolin hydroclorid, Clorpheniramin maleat, Kẽm sulfat hydrat, Acid ε-aminocaproic |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | SANTEN PHARMACEUTICAL |
Nước sản xuất | Nhật Bản |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN-19737-16 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc nhỏ mắt Daigaku® của công ty dược phẩm Santen, thành phần chính bao gồm: kẽm sulfat hydrat, clorpheniramin maleat, naphazolin hydroclorid, acid – ε aminocaproic. Daigaku® được sử dụng cho mắt mệt mỏi và mắt viêm. Dạng bào chế dung dịch nhỏ mắt, thể tích 15ml. |
Thuốc nhỏ mắt Daigaku là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 15ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Naphazolin hydroclorid | 0.0003g |
Clorpheniramin maleat | 0.0015g |
Kẽm sulfat hydrat | 0.015g |
Acid ε-aminocaproic | 0.15g |
Thuốc Daigaku® được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị mỏi mắt, sung huyết kết mạc, phòng bệnh về mắt do bơi lội hoặc khi mắt bị dính bụi hay mồ hôi, viêm mắt do ánh sáng tử ngoại hoặc các ánh sáng khác, viêm bờ mi (sưng đau mi mắt), cảm giác khó chịu do đeo kinh áp tròng cứng, ngứa mắt và mờ mắt do tăng tiết gỉ mắt.
Hiệu quả của thuốc nhỏ mắt Daigaku® phụ thuộc vào tác dụng dược lý của từng hoạt chất.
Kẽm sulfat thúc đẩy làm lành mô do tác dụng làm se và chống viêm.
Clorpheniramin maleat (Chlorphenamine maleat) là chất chống dị ứng và acid ε - aminocaproic là tác nhân chống plasmin. Cùng với kẽm sulfat, clorpheniramin maleat va acid ε - aminocaproic có tác dụng chống viêm và chống sung huyết ở mắt.
Naphazolin hydroclorid có hiệu quả trong việc kiểm soát sự sung huyết do mỏi mắt và do những nguyên nhân khác.
Chưa có dữ liệu.
Thuốc Daigaku® dùng để tra mắt.
Mở nắp lọ thuốc, nhỏ 2 - 3 giọt vào mỗi mắt, 5 - 6 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc (đỏ mắt, ngứa mắt, sưng mắt,...).
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Daigaku® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Nếu các triệu chứng kích ứng mắt không thuyên giảm hoặc nặng thêm thì ngưng dùng thuốc.
Không nhỏ thuốc khi đang đeo kính áp tròng mềm.
Sử dụng trong vòng một tháng sau khi đã mở lọ thuốc.
Không để đầu lọ thuốc chạm vào bất cứ vật gì.
Vặn chặt nút lọ thuốc sau khi dùng và để ở nơi mát.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Tránh làm nhiễm bẩn thuốc trong khi sử dụng.
Chưa được biết.
Chưa được thiết lập.
Chưa được thiết lập.
Không có báo cáo.
Bảo quản dưới 30°C.
Ngày hết hạn được ghi trên nhãn và hộp thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc nhỏ mắt V.rohto Cool điều trị mỏi mắt, đỏ mắt, ngứa mắt (12ml), sản phẩm có giá 53.990đ/ Chai, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngoan
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn Ngoan,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc nhỏ mắt V.rohto Cool điều trị mỏi mắt, đỏ mắt, ngứa mắt (12ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
hân
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn Hân,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc nhỏ mắt Eyemiru 40 EX Lion hỗ trợ giảm mỏi mắt, mờ mắt (15ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
0906xxxxxx
Hữu ích
Trả lời