Long Châu

Thuốc Chlorphenamine Maleate trị dị ứng, kháng histamine

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Chlorpheniramine (Clorpheniramin)

Loại thuốc

Thuốc kháng histamin, thế hệ thứ nhất

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg; Viên nén tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Nang: 4 mg, 12 mg. Nang tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Sirô: 2 mg/5 ml, 8mg/5ml.
  • Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).

Chỉ định

Dược lực học

Chlorpheniramine là một hỗn hợp đồng phân đối quang có tác dụng kháng histamin, an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ và kháng muscarin.

Clopheniramin maleat dẫn xuất từ alkylamin là kháng histamin an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramine làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H1 ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp; thuốc không làm mất hoạt tính của histamin hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamin.

Clopheniramin maleat được dùng để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm màng tiếp hợp dị ứng, ngứa.

Động lực học

Hấp thu

Chlorpheniramine maleat hấp thu tốt nhưng tương đối chậm vì thuốc chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút.

Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khoảng 25 - 45% liều đơn vào được tuần hoàn toàn thân dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 - 50%.

Phân bố

Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 2,5 - 3,2 lít/kg (người lớn) và 3,8 lít/kg (trẻ em).

Chuyển hóa

Chlorpheniramine maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-chlorpheniramine và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4 - 6 giờ, ngắn hơn dự đoán so với các thông số dược động.

Thải trừ

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Giảm bài tiết nhiều khi pH nước tiểu tăng và lưu lượng nước tiểu giảm. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân.

Người lớn có chức năng gan, thận bình thường nửa đời thải trừ của chlorpheniramine dao động từ 12 - 43 giờ và đối với trẻ em từ 5,2 - 23,1 giờ. Ở người bệnh suy thận mạn, thời gian bán thải kéo dài tới 280 - 330 giờ.

Trao đổi chất

Chủ yếu là gan thông qua các enzyme Cytochrom P450 (CYP450).

Độc tính

LD50 đường uống (chuột): 306 mg / kg; LD50 đường uống (chuột): 130 mg / kg; LD50 đường uống (chuột lang): 198 mg / kg [Đăng ký tác dụng độc hại của các chất hóa học. Ed. D. Sweet, Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ: Cincinatti, 2010] Cũng là một độc tố sinh sản nhẹ đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

Tương tác thuốc

Tương tác Chlorphenamine với các thuốc khác

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin.

Thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của chlorpheniramine.

Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramine.

Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.

Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất kháng muscarin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Tương tác với thực phẩm

Rượu có thể làm tăng tác thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của chlorpheniramine, tránh hoặc hạn chế sử dụng rượu khi đang điều trị bằng chlorpheniramine.

Tương kỵ thuốc

Chlorpheniramine tương kỵ với calci clorid, kanamycin sulfat, noradrenalin acid tartrat, pentobarbital, meglumin adipiodon.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với chlorpheniramine hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, Glôcôm góc hẹp.
  • Bí tiểu tiện.
  • Hẹp môn vị.
  • Người nuôi con bú.
  • Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng.
  • Chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh (bán không cần đơn) cho trẻ dưới 2 tuổi.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay:

  • Viên tác dụng kéo dài: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.
  • Siro 2mg/5ml: Uống 10ml, cách 4-6 giờ/lần, tối đa 6 liều/24 giờ.

Điều trị hỗ trợ (bổ sung) sốc phản vệ:

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút với liều 10 mg, có thể lặp lại nếu cần cho tới tối đa 4 liều/24 giờ.

  • Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 - 2 lần.
  • Phản ứng dị ứng không biến chứng: 5 - 20 mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.
  • Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ: 10 - 20 mg, tiêm tĩnh mạch.

Trẻ em

Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay: Uống

  • 1 tháng tuổi - 2 tuổi: 1 mg, 2 lần/ngày.
  • 2 - 6 tuổi: 1 mg cách 4 - 6 giờ/lần, tối đa 6 mg/ngày.
  • 6 - 12 tuổi: 2 mg, cách 4 - 6 giờ/lần, tối đa: 12 mg/ngày.
  • 12 - 18 tuổi: 4 mg cách 4 -6 giờ/ lần, tối đa 24 mg/ngày.

Viên phóng thích kéo dài: Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.

Siro 2mg/5 ml: Trẻ em 12 tuổi trở lên: Uống 10 ml cách 4-6 giờ/lần, tối đa 6 liều/24 giờ; 6 -12 tuổi: Uống 5 ml cách 4-6 giờ. Tối đa 6 liều/24 giờ.

Điều trị hỗ trợ (bổ sung) sốc phản vệ: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.

Dưới 6 tháng: 250 microgam/kg (tối đa 2,5 mg), lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

6 tháng - 6 tuổi: 2,5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

6 - 12 tuổi: 5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

12 - 18 tuổi: 10 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

Đối tượng khác

Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy gan, suy thận.

Người cao tuổi: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay: tối đa 12 mg/ngày.

Cách dùng

Viên nén, sirô: Uống lúc no hoặc trước khi đi ngủ.

Viên tác dụng kéo dài: Không nhai, không bẻ.

Thuốc tiêm: Tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 phút. Dạng viên tác dụng kéo dài không khuyên dùng cho trẻ em. Viên tác dụng kéo dài 12 mg duy trì giải phóng dược chất trong vòng 12 giờ.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em), nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động, khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.

Ít gặp

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ).

Hiếm gặp

Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản.
  • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng.
  • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
  • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
  • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi).
  • Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng chlorpheniramine cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Không có bằng chứng khẳng định chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H1 khác được tìm thấy trong sữa.
  • Các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Chlopheniramine ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận. Cần tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Liều gây chết của chlorpheniramine khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử lý khi quá liều Chlorphenamine

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Nguồn tham khảo
  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. Drugs.com:  https://www.drugs.com/pro/chlorpheniraminee-tablets.html
  3. BNF80