Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Dung dịch uống Dipatin 1mg/ml Hà Nam điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và bệnh mày đay (20 ống x 10ml)
Thương hiệu: Hà Nam

Dung dịch uống Dipatin 1mg/ml Hà Nam điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và bệnh mày đay (20 ống x 10ml)

005032730 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp 20 Ống x 10ml

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT HÀ NAM

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-35142-21

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Dipatin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Hà Nam, có thành phần chính là Rupatadine. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng và bệnh mày đay.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Dung dịch uống Dipatin 1mg/ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Dipatin 1mg/ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rupatadine

1mg

Công dụng của Dung dịch uống Dipatin 1mg/ml

Chỉ định

Thuốc Dipatin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị triệu chứng trong các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng mạn tính).
  • Bệnh mề đay.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Nhóm kháng histamin tác dụng toàn thân.

Mã ATC: R06A X28.

Rupatadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, tác dụng kéo dài, hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Một số chất chuyển hóa (như desloratadin và hydroxylated) vẫn còn hoạt tính kháng histamin và có thể góp 1 phần vào tác dụng toàn phần của thuốc.

Trong các nghiên cứu in vitro, rupatadin ở nồng độ cao ức chế sự mất hạt của tế bào mast gây ra bởi các kích thích miễn dịch hoặc không miễn dịch, cũng như gây giải phóng các cytokin, đặc biệt là TNF, trong các tế bào mast và các bạch cầu đơn nhân (monocyt). Phát hiện lâm sàng từ các số liệu thực nghiệm theo dõi được vẫn còn cần được xác nhận.

Dung dịch uống rupatadin có hồ sơ dược động học ở trẻ từ 6 - 11 tuổi tương tự như ở người lớn (>12 tuổi): Một tác dụng dược lực học cũng được quan sát thấy (ngăn chặn nổi mề đay, tác dụng kháng histamin) sau 4 tuần điều trị. Một nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên có đối chứng trên trẻ viêm mũi dị ứng mạn tính từ 6 đến 11 tuổi, đã chỉ ra rằng nhóm trẻ dũng dung dịch uống rupatadin có tác dụng giảm các triệu chứng ở mũi (sổ mũi và ngửa mũi, miệng, họng hoặc tai) tốt hơn nhóm trẻ viêm mũi dị ứng mạn tính dùng placebo sau 4 đến 6 tuần điều trị. Ngoài ra, nhóm dùng dung dịch uống rupatadin có sự cải thiện chất lượng cuộc sống đáng kể so với nhóm sử dụng placebo.

Bệnh mề đay vô căn mãn tính được nghiên cứu như một mô hình nghiên cứu lâm sàng để đánh giá hiệu quả của các thuốc kháng H1 trên tất cả các tình trạng nổi mề đay, vì đặc điểm sinh lý bệnh cơ bản là như nhau, bất kể nguyên nhân là gì và đồng thời, bệnh nhân mạn tính có thể dễ dàng hồi phục về sau hơn. Mề đay là một bệnh gây ra bởi tế bào mast, histamin và các chất trung gian khác (PAF và các cytokin). Do rupatadin có khả năng ngăn chặn quá trình giải phóng histamin và các chất trung gian gây viêm khác nên rupatadin được cho là một thuốc có hiệu quả trong điều trị giảm triệu chứng không chỉ trong nổi mề đay vô căn mãn tính mà còn trong các tình trạng nổi mề đay khác theo các hướng dẫn lâm sàng.

Hiệu quả của dung dịch uống rupatadin trong bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở trẻ từ 2 - 11 tuổi đã được chứng minh trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng, đa trung tâm. Nghiên cứu có sự tham gia của 206 trẻ. Trong số đó, có 113 trẻ từ 2 - 5 tuổi và 93 trẻ từ 6 - 11 tuổi. Nhóm được điều trị với rupatadin có 66 trẻ, nhóm placebo có 69 trẻ và nhóm dùng desloratadin có 71 trẻ. Liều rupatadin là 2,5mg ở trẻ có cân nặng ≤ 25kg và 5mg ở trẻ có cân nặng > 25kg. Liều của deslorata-din là 1,25mg ở trẻ có cân nặng ≤ 25kg và 2,5mg ở trẻ có cân nặng > 25kg. Một sự cải thiện có ý nghĩa thống kễ đã được chứng minh trong sự thay đổi điểm mức độ nổi mề đay trung bình hàng tuần (UA57, bao gồm nổi mề đay và ngứa), sau 6 tuần điều trị (rupatadin - 11,77 so với placebo - 5,55;p<0,001). Mức giảm phát ban trung bình hàng tuần ở giai đoạn cuối nghiên cứu so với giai đoạn đầu của nghiên cứu là 56,7% với rupatadin, 49,4% so với desloratadin và 22,7% so với giả dược. Mức độ giảm ngứa trung bình ở giai đoạn cuối nghiên cứu so với trung bình cả nghiên cứu là 56,8% với rupatadin, 46,7% với desloratadin và 33,4% so với giả dược. Cả hai nhóm điều trị bằng dược chất (rupatadin và desloratadin) đều đạt được sự cải thiện đáng kể về mặt thống kê so với giả dược trong việc giảm phát ban và ngửa, trong khi không có sự khác biệt đáng kể về mặt thống kê giữa hai nhóm này.

Các thử nghiệm lâm sàng trên những người tình nguyện (n=375) và bệnh nhân (n=2650) bị viêm mũi dị ứng và mề đay vô căn mãn tính không cho thấy thay đổi đáng kể trên điện tâm đồ khi rupatadin được sử dụng ở liều từ 2 - 100mg.

Dược động học

Trẻ em

Trong nhóm trẻ từ 2 -5 tuổi và từ 6 - 11 tuổi, rupatadin được hấp thu nhanh chóng và nồng độ thuốc tối đa trung bình tương ứng lần lượt là 1,9 và 2,5ng/ml sau khi uống liều lặp lại. Về mức độ phơi nhiễm, giá trị tổng diện tích dưới đường cong (AUC) là 10,4ng.h/ml ở trẻ 2-5 tuổi và 10,7ng.h/ml ở trẻ từ 6-11 tuổi. Tất cả những giá trị này đều tương tự với những giá trị đạt được ở người lớn và thiếu niên.

Thời gian bán thải của rupatadin ở trẻ 2-5 tuổi là 16,9 giờ và ở trẻ 6-11 tuổi là 12,3 giờ, dài hơn so với báo cáo của viên nén ở người lớn và trẻ em.

Ảnh hưởng của thức ăn

Không có nghiên cứu về tương tác giữa thức ăn và dung dịch uống rupatadin được thực hiện. Nghiên cứu về ảnh hưởng của thức ăn đến dược động học viên nén rupatadin 10mg đã được thực hiện ở người lớn và thiếu niên. Thức ăn làm tăng mức tiếp xúc toàn thân (AUC) với rupatadin khoảng 23%. Nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cm) không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sự khác biệt không có ý nghĩa lâm sàng.

Chuyển hóa và thải trừ

Trong một nghiên cứu về thải trừ thuốc ở người lớn, 34,6% lượng rupatadin được tìm thấy trong nước tiểu, còn trong phân thu được 60,9% sau 7 ngày. Rupatadin khi được dùng theo đường uống bị chuyển hóa đáng kể trước khi vào tuần hoàn máu. Lượng hoạt chất không bị biến đổi được tìm thấy trong phân và nước tiểu là không đáng kể. Nghĩa là rupatadin gần như bị chuyển hóa hoàn toàn. Nói chung, dạng chuyển hóa có hoạt tính desloratadin và các dẫn xuất hydroxylated chiếm lần lượt là 27% và 48% so với tổng tiếp xúc toàn thần của dược chất. Các nghiên cứu chuyển hóa in vitro trên tế bào gan chỉ ra rằng rupatadin chủ yếu được chuyển hóa bởi cytochrom P450 (CYP 3A4).

Cách dùng Dung dịch uống Dipatin 1mg/ml

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi:

Liều ở trẻ có cân nặng ≥ 25kg: 5ml (5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.

Liều ở trẻ có cân nặng ≥ 10kg và < 25kg: 2,5ml (2,5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.

Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi.

Ở người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):

Liêu 10ml (10mg) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên không khuyến cáo sử dụng rupatadin cho các bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các thử nghiệm lâm sàng với dung dịch uống rupatadin đã được thực hiện trên 626 bệnh nhân là trẻ em từ 2 - 11 tuổi. Trong đó, 147 trẻ được điều trị bằng rupatadin 2,5mg, 159 trẻ được điều trị bằng rupatadin 5mg, 249 trẻ dùng giả dược và 71 trẻ dùng desloratadin.

Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất:

  • Rất thường gặp: ≥ 1/10;
  • Thường gặp: ≥ 1/100 và < 1/10;
  • Ít gặp: ≥ 1/1000 và <1/100;
  • Hiếm gặp: ≥ 1/10.000 và < 1/1000;
  • Rất hiếm gặp: < 1/10.000;
  • Không được biết: Không ước tính được từ các dữ liệu lâm sàng hiện có.

Tần suất của các tác dụng không mong muốn được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với viên nén rupatadin 10mg trong các thử nghiệm lâm sàng như sau:

Phân loại theo hệ cơ quanRupatadin 2,5 mgRupatadin 5 mgGiả dược
Tần suấtPhân loại(n=147)(n=159)(n=249)
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Ít gặpCúm01 (0,63%)0
Viêm xoang1 (0,68%)00
Nhiễm trùng đường hô hấp trên1 (0,68%)00
Ít gặpRối loạn máu và hệ bạch huyết
Tăng bạch cầu ái toan01 (0,63%)0
Giảm bạch cầu trung tính01 (0,63%)0
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặpĐau đầu2 (1,36%)4 (2,52%)4 (1,61%)
Ngủ gà02 (1,36%)0
Ít gặpChóng mặt01 (0,63%)1 (0,40%)
Rối loạn tiêu hóa
Ít gặpBuồn nôn01 (0,63%)2 (0,80%)
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặpEczema01 (0,63%)1 (0,40%)
Đổ mồ hôi đêm01 (0,63%)0
Rối loạn chung và tại chỗ
Ít gặpMệt mỏi01 (0,63%)0

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dipatin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

An toàn của dung dịch uống rupatadin ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.

Nên tránh sử dụng rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh và cần cân nhắc thận trọng khi kết hợp rupatadin và các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.

Cần phải điều chỉnh liều của các thuốc là cơ chất CYP3A4 nhạy cảm (như simvastatin, lovastatin) và các cơ chất CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (như ciclosporin, tacrolimus, everolimus, cisaprid) vì rupatadin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.

Không nên dùng rupatadin với nước ép bưởi chùm (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc).

Độ an toàn trên tim khi sử dụng viên nên rupatadin 10mg đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc ở người lớn. Khi dùng rupatadin ở mức liều lên tới 10 lần liều điều trị không gây ra bất kỳ thay đổi nào trên điện tâm đồ và do đó, không gây ảnh hưởng lên sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupata-din cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.

Tăng creatinin phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase cũng như các bất thường của xét nghiệm chức năng gan là phản ứng bất lợi ít gặp được báo cáo với viên nén rupatadin 10mg ở người lớn.

Sản phẩm có chứa đường kính có thể gây hại cho răng. Bệnh nhẫn có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase không dùng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Rupatadin 10mg không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong một thử nghiệm lâm sàng được thực hiện. Tuy nhiên cần thận trọng nếu sử dụng thuộc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với rupatadin của người bệnh được thể hiện.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ mang thai

Có một số dữ liệu hạn chế về sử dụng rupatadin cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên phụ nữ có thai và sự phát triển của thai nhi, quá trình sinh sản hay sự phát triển sau sinh. Nhưng cần thận trọng, tránh dùng rupatadin khi đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Rupatadin được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa biết liệu rupatadin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc kỹ lợi ích trên mẹ và nguy cơ trên con trước khi quyết định ngưng cho con bú hoặc ngừng/tránh dùng rupatadin.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản.

Tương tác thuốc

Không có nghiên cứu về tương tác của dung dịch uống rupatadin được thực hiện ở trẻ em.

Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn và thanh thiếu niên (trên 12 tuổi) với viên rupatadin 10mg.

Ảnh hưởng của thuốc khác lên rupatadin

Sử dụng rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như traconazol, ketoconazol, voriconazol, posaconazol, thuốc ức chế HIV protease, clarithromycin, nefazo-don) nên tránh và nên thận trọng khi kết hợp rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, fluconazol, diltiazem).

Sử dụng đồng thời rupatadin 20mg với ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của rupatadin lên lần lượt là 10 lần và khoảng 2 đến 3 lần. Những thay đổi này không liên quan đến tác dụng trên khoảng QT hoặc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi khi so sánh với các thuốc khi dùng đơn độc.

Tương tác với bưởi chùm: Khi uống đồng thời rupatadin và nước ép bưởi chùm, nồng độ rupatadin trong huyết thanh tăng lên 3,5 lần. Do đó, không nên uống rupatadin cùng với nước ép bưởi chùm.

Ảnh hưởng của rupatadin lên các thuốc khác

Cần thận trọng khi dùng rupatadin cùng các thuốc có khoảng điều trị hẹp vì thông tin về ảnh hưởng của rupatadin lên các thuốc khác vẫn còn hạn chế.

Tương tác với rượu: Sau khi uống rượu, một liều rupatadin 10mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.

Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Cũng như các thuốc kháng histamin khác, khổng thể loại trừ tương tác của rupatadin với các thuốc giảm đau trung ương.

Tương tác với các thuốc statin: Tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng ít gặp trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadin. Hiện nay vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác của rupatadin với statin - một số thuốc trong nhóm được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadin với các thuốc statin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Thuốc Aerius 5mg Organon giảm viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Aerius 5mg Organon giảm viêm mũi dị ứng, mày đay (1 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VL

    Vân Linh

    đặt hàng kiểu j ạ
    28 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô AnhDược sĩ

      Chào bạn Vân Linh,

      Dạ sản phẩm chỉ hỗ trợ trực tiếp tại chi nhánh, mình có thể đến chi nhánh gần nhất để được hỗ trợ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      28 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • VL

      Vân Linh

      ra rồi nhưng nhà thuốc bảo ko có ạ
      28 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Thị Thùy LinhDược sĩ

      Chào bạn Vân Linh,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      28 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thi

    392k hay 280k vậy ad
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanDược sĩ

      Chào bạn Thi,

      Dạ sản phẩm có giá 280,000 ₫/Hộp. Tuy nhiên sản phẩm chỉ hỗ trợ trực tiếp tại chi nhánh, mình có thể đến chi nhánh gần nhất để được hỗ trợ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NH

    nguyễn hùng

    mua 1 hộp thì bao nhiêu tiền vậy
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn Hùng,

      Dạ sản phẩm có giá 280,000 ₫/Hộp. Tuy nhiên sản phẩm chỉ hỗ trợ trực tiếp tại chi nhánh, mình có thể đến chi nhánh gần nhất để được hỗ trợ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • A

    Ánh

    Thuốc này bên mình có không, bao tiền một hộp
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Ánh,

      Dạ sản phẩm có giá 280,000 ₫/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời