Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc nhỏ mắt |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Quy cách | Hộp |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | MAKCUR LABORATORIES LTD. |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | 890115016223 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Dung dịch nhỏ mắt Moxikune của Công ty Makcur Laboratories Ltd. - Ấn Độ, thành phần chính Moxifloxacin hydrochloride, Dexamethasone phosphate, là thuốc dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn mắt, chống viêm sau phẫu thuật. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Dung dịch nhỏ mắt Moxikune là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Moxifloxacin | 25mg |
Dung dịch nhỏ mắt MOXIKUNE được chỉ định để điều trị tại chỗ bệnh viêm kết mạc mủ do các vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin gây ra.
Moxifloxacin
Nhóm dược lý: Kháng sinh
Mã ATC: J01MA14
Cơ chế hoạt động: Moxifloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon thế hệ 4, có tác dụng ức chế enzyme ADN gyrase và topoisomerase IV - những enzym cần thiết trong quá trình nhân lên, sửa chữa và tái tổ hợp ADN của vi khuẩn.
Cơ chế đề kháng:
Vi khuẩn nhạy cảm:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Corynebacterium species Corynebacterium diphtheriae Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicilin) Streptococcus pneumonia Streptococcus pyogenes Streptococcus viridans. | Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Enterobacter cloacae Haemophilus influenzae Klebsiella oxytoca Moraxella catarrhalis Serratia marcescens. |
Vi khuẩn kị khí: Proprionibacterium acnes. | Vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis. |
Vi khuẩn đề kháng một phần:
Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
Staphylococcus aureus (kháng methicillin).
Staphylococcus, các chủng coagulase âm tính (kháng methicillin).
Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Neisseria gonorrhoeae.
Vi khuẩn đề kháng hoàn toàn: Pseudomonas aeruginosa.
Sau khi nhỏ vào mắt, moxifloxacin được hấp thu vào hệ tuần hoàn. Theo một nghiên cứu tiến hành trên 21 đối tượng cả nam lẫn nữ cùng sử dụng moxifloxacin nhỏ mắt trong 4 ngày, mỗi ngày nhỏ 3 lần, Cmax và AUC lần lượt là 2,7 ng/ml và 41,9 ng.giờ/ml.
Chú ý:
Người lớn, người cao tuổi (> 65 tuổi), trẻ em: Nhỏ 1 giọt vào mắt nhiễm bệnh, 3 lần mỗi ngày.
Nhiễm trùng thường cải thiện trong vòng 5 ngày và sau đó nên tiếp tục điều trị trong 2 - 3 ngày nữa. Nếu tình trạng nhiễm khuẩn không được cải thiện trong vòng 5 ngày kể từ khi bắt đầu điều trị, cần xem xét lại chẩn đoán và/hoặc điều trị. Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và vi khuẩn gây bệnh.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần thiết điều chỉnh liều.
Về mặt lâm sàng, không có nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn do nhầm lẫn uống phải thuốc bởi vì một lọ thuốc nhỏ mắt 5 ml chỉ chứa 25 mg moxifloxacin, thấp hơn rất nhiều so với liều uống hàng ngày được khuyến cáo (400mg/ngày).
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng MOXIKUNE. Triệu chứng khi dùng thuốc quá liều có thể là đỏ mắt.
Xử trí: Rửa sạch mắt với nước ấm.
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn | Tần suất |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết. | Giảm hemoglobin. | Hiếm. |
Rối loạn hệ miễn dịch. | Mẫn cảm. | Không rõ. |
Rối loạn hệ thần kinh. | Đau đầu. | Ít gặp. |
Dị cảm. | Hiếm. | |
Chóng mặt. | Không rõ. | |
Rối loạn mắt. | Đau mắt, kích ứng mắt. | Thường gặp. |
Viêm giác mạc đốm, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù nề mí mắt, khó chịu mắt. | Ít gặp. | |
Tổn thương biểu mô giác mạc, rối loạn giác mạc, viêm kết mạc, viêm bờ mi, sưng mắt, phù kết mạc, mờ mắt, giảm thị lực, ban đỏ mí mắt, mỏi mắt. | Hiếm. | |
Viêm nội nhãn, viêm loét giác mạc, chợt giác mạc, tăng nhãn áp, thủng giác mạc, thâm nhiễm giác mạc, dị ứng mắt, dị ứng mắt, viêm giác mạc, phù nề giác mạc, sợ ánh sáng, phù nề mí mắt, tăng chảy nước mắt, ghèn mắt, cảm giác có dị vật trong mắt. | Không rõ. | |
Rối loạn tim. | Đánh trống ngực. | Không rõ. |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất. | Khó chịu mũi, đau thanh quản, cảm giác có dị vật ở họng. | Hiếm. |
Khó thở. | Không rõ. | |
Rối loạn hệ tiêu hóa. | Rối loạn vị giác. | Ít gặp. |
Nôn. | Hiếm. | |
Buồn nôn. | Không rõ. | |
Rối loạn gan mật. | Tăng ALAT, ASAT, GGT. | Hiếm. |
Rối loạn da và các mô dưới da. | Ban đỏ, mẩn ngứa, mề đay. | Không rõ. |
Tần suất: Thường gặp (>1/100); Ít gặp (>1/1000 đến <1/100); Hiếm gặp (<1/1000); Rất hiếm (<1/10.000).
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các kháng sinh nhóm quinolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc không gây ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các thuốc nhỏ mắt có thể gây rối loạn thị giác tạm thời làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu thấy nhìn mờ, cần đợi đến khi tầm nhìn trở lại bình thường mới lái xe và vận hành máy móc.
Chưa tiến hành các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, thuốc được dự đoán không có ảnh hưởng nào đối với thai kỳ vì moxifloxacin hấp thu toàn thân không đáng kể. Do đó, thuốc có thể sử dụng trong khi mang thai.
Chưa tiến hành phân tích moxifloxacin hay chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy moxifloxacin bài tiết ở mức thấp trong sữa mẹ. Tuy nhiên, theo dự đoán, ở liều điều trị MOXIKUNE không có tác dụng trên trẻ nhỏ đang bú mẹ. Do đó, thuốc có thể sử dụng trong quá trình cho con bú.
Không có nghiên cứu cụ thể về các tương tác của moxifloxacin 0,5%w/v với các thuốc khác. Tuy nhiên, sau khi dùng thuốc nhỏ mắt, nồng độ moxifloxacin trong huyết tương rất thấp nên tương tác thuốc ít có khả năng xảy ra.
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dung dịch nhỏ mắt Moxikune được sử dụng để điều trị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn nhạy cảm gây ra viêm mi mắt, viêm giác mạc, viêm kết mạc, viêm túi lệ,...
Dung dịch nhỏ mắt Moxikune thường được nhỏ từ 1 đến 2 giọt vào mắt bị ảnh hưởng cứ sau 4 giờ. Đối với trường hợp nhiễm trùng nặng, bạn có thể cần nhỏ 2 giọt mỗi giờ trong thời gian ngắn trước khi giảm liều lượng và số lượng giọt mỗi ngày.
Các tác dụng phụ thường gặp của dung dịch nhỏ mắt Moxikune có thể bao gồm ngứa mắt hoặc đỏ mắt; bỏng nhẹ, châm chích hoặc kích ứng;...
Dung dịch nhỏ mắt Moxikune có thể chứa chất bảo quản có thể làm mất màu kính áp tròng mềm. Đợi ít nhất 15 phút sau khi sử dụng thuốc này trước khi đeo kính áp tròng.
Sử dụng dung dịch nhỏ mắt Moxikune trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng được loại bỏ hoàn toàn. Bỏ liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng hơn có khả năng kháng thuốc kháng sinh.
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Vũ Đình Tâm,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Hằng
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào chị Hằng,
Dạ sản phẩm có giá 20,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vũ Đình Tâm
Hữu ích
Trả lời