Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Các thuốc khác có tác dụng trên hệ hô hấp
Dung dịch uống Acetuss Hà Nam tiêu nhầy trong bệnh viêm phế quản, bệnh nhầy nhớt (20 ống)
Thương hiệu: Hà Nam

Dung dịch uống Acetuss Hà Nam tiêu nhầy trong bệnh viêm phế quản, bệnh nhầy nhớt (20 ống)

005029670 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các thuốc khác có tác dụng trên hệ hô hấp

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp 20 Ống

Thành phần

N-acetylcysteine

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT HÀ NAM

Số đăng ký

VD-32111-19

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Acetuss là sản phẩm của Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam, thành phần chính chứa N-Acetylcystein 200mg, là thuốc dùng để điều trị bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Dung dịch uống Acetuss là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Acetuss

Thông tin thành phần

Hàm lượng

N-acetylcysteine

200mg

Công dụng của Dung dịch uống Acetuss

Chỉ định

Acetuss được dùng trong các trường hợp:

  • Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
  • Được làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc tiêu chất nhầy tác dụng trên đường hô hấp.

Mã ATC: R05CB01

Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.

Acetylcystein dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathion của gan là chất cần thiết để làm bất hoạt chất chuyển hóa trung gian của paracetamol gây độc cho gan. Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển hóa này được tạo ra vì đường chuyển hóa chính (liên hợp glucuronid và sulfat) trở thành bão hòa. Acetylcystein chuyển hóa thành cystein kích thích gan tổng hợp glutathion và do đó, acetylcystein có thể bảo vệ được gan nếu bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau quá liều paracetamol. Bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt.

Dược động học

Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thành cystein và sau đó được chuyển hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ sau khi uống liều 200 đến 600 mg.

Sinh khả dụng nằm trong khoảng từ 4-10% liều dùng, có thể do chuyển hóa bước đầu trong gan.

Thời gian bán thải là 2 giờ.

Độ thanh thải thận chiếm 30% độ thanh thải toàn thân

Cách dùng Dung dịch uống Acetuss

Cách dùng

Acetuss được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống.

Liều dùng

Làm thuốc tiêu nhày:

  • Người lớn: 10 ml x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em ≥ 7 tuổi: 10 ml x 3 lần/ngày (liều như người lớn).
  • Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 10 ml x 2 lần ngày.

Giải độc paracetamol: 

Liều đầu tiên 140 mg/kg, tiếp theo là 70 mg/kg, uống cách nhau 4 giờ 1 lần, tổng cộng 17 lần. N-Acetylcistein được thông báo rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol. Hiệu quả giảm sau thời gian đó, nhưng thời gian gần đây cho rằng điều trị chậm tới 24 giờ sau vẫn có ích.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều: Khi uống Acetylcystein với liều cao có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy và các triệu chứng đường tiêu hóa khác.

Xử trí: Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcys-tein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Tim mạch: đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
  • Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
  • Phát ban, mày đay.

Hiếm, ADR < 1/1000:

  • Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân.
  • Sốt, rét run.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn sử trí ADR

Dùng dung dịch Acetylcystein pha loãng có thể làm giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc. Điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 - 0,5 ml dung dịch 1/1000), thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương, hít thuốc chủ vận beta-adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500 mg hydrocortison hoặc 125 mg methylprednisolon. Có thể ức chế phản ứng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phát ban toàn thân, ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước. Có ý kiến cho rằng quá mẫn là do cơ chế giả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn do nguyên nhân miễn dịch.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em < 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân hen phế quản phải được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị, trong trường hợp co thắt phế quản, nên dừng ngay việc điều trị.

Việc sử dụng acetylcystein lúc đầu có thể bị tăng tiết dịch khí phế quản, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy đờm ra trong trường hợp bệnh nhân giảm khả năng ho.

Thuốc này có chứa natri, cần được xem xét ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt.

Thận trọng với những người không dung nạp đường.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Acetylcystein không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.

Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ:

Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên sử dụng đồng thời acetylcystein cùng với các thuốc chống trầm cảm và các thuốc giảm đau vì việc giảm phản xạ ho có thể dẫn đến sự tích tụ của các chất tiết lưu huỳnh.

Acetylcystein có thể làm giảm nồng độ của carbarmazepine dưới mức điều trị.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)