Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau kháng viêm
Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dhg

Thuốc Fenaflam DHG điều trị các tình trạng viêm đau cấp tính (2 vỉ x 10 viên)

000185300 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần

Diclofenac kali

Chỉ định

Chống chỉ định

Viêm mũi, Mề đay, Dị ứng thuốc, Hen phế quản

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-22031-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Fenaflam là loại thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang chứa thành phần chính Diclofenac Kali. Thuốc được dùng trong các trường hợp viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp, viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine, cơn đau bụng kinh & các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai - mũi - họng.

Thuốc có dạng viên nén bao phim. Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Fenaflam là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Fenaflam

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Diclofenac kali

25mg

Công dụng của Thuốc Fenaflam

Chỉ định

Thuốc Fenaflam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị ngắn hạn các tình trạng viêm đau cấp tính như đau bụng kinh, và các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai mũi họng, cơn migrain, thấp ngoài khớp, viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.

Dược lực học

Fenaflam chứa Diclofenac kali là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxyqgenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thrornboxan là những chất gây viêm, đau và sốt.

Dược động học

Diclofenac hòa tan tốt trong dịch ruột, được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá sau khi uống và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương, sinh khả dụng cao.

Thuốc gắn kết rất nhiều với protein huyết tương (hơn 99%), chủ yếu với Albumin. Diclofenac dễ dàng thâm nhập vào dịch bao hoạt dịch, nồng độ thuốc ở đây vẫn duy trì trong khi nồng độ trong huyết tương đã giảm.

Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ.

Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ.

Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa (liên hợp glucuronid và sulphat) còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân.

Quá trình hấp thu, chuyển hoá và đào thải thuốc hình như không phụ thuộc vào tuổi.

Cách dùng Thuốc Fenaflam

Cách dùng

Thuốc Fenaflam dùng đường uống.

Liều dùng

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Fenaflam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Người lớn: Uống 1 - 2 viên x 2 - 3 lần/ngày. Trường hợp đau bụng kinh nguyên phát nên uống thuốc trước bữa ăn. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện chủ yếu của ngộ độc cấp Diclofenac là các tác dụng phụ nặng lên hơn.

Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy nhiên, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng cần phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Fenaflam 25mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị.

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Loét, xuất huyết tiêu hoá (trong trường hợp điều trị kéo dài).

  • Máu: Rối loạn máu (giảm bạch cẩu, tiểu cầu, thiếu máu).

  • Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích.

  • Da và mô dưới da: Mày đay, phù Quincke.

  • Hô hấp: Suyễn, co thắt phế quản.

  • Mắt: Nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi.

  • Tiết niệu: Suy thận cấp, viêm thận kẽ, tiểu ra máu.

  • Gan: Tăng transaminase gan, viêm gan.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng Diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quy), đặc biệt khi sử dụng Diclofenac ở liều cao (150 mg/ ngày) và kéo dài.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Fenaflam 25 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,...) với các thuốc ức chế prostaglandin hay thuốc nhóm acid acetyl salicylic.

  • Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa.

  • Người bị chảy máu, suy tim ứ máu, suy thận hoặc gan nặng, giảm thể tích tuần hoàn, người bị bệnh chất tạo keo.

  • Phụ nữ mang thai không dùng các thuốc NSAID vào 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.

Thận trọng khi sử dụng

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân. Cần theo dõi, kiểm tra chức năng gan, thận khi điều trị dài ngày với các thuốc NSAID. Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù. Người bị nhiễm khuẩn. Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Nguy cơ huyết khối tim mạch

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDS), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quy, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Fenaflam ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng Diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng thuốc cho các đối tượng này khi thật cần thiết. Không nên sử dụng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ. Người có ý định mang thai không nên sử dụng Diclofenac.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho đối tượng này khi thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Không nên dùng Diclofenac phối hợp với:

Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), các dẫn xuất salicylat, các glucocorticoid: Tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết ở đường tiêu hóa.

Các thuốc chống đông máu Heparin, Coumarin, Ticlopidin: Tăng nguy cơ xuất huyết.

Kháng sinh nhóm Quinolon: Làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh này, dẫn đến co giật.

Vòng tránh thai: Có khả năng làm giảm hiệu quả ngừa thai.

Lithium, Digoxin: Diclofenac làm tăng nồng độ các chất này trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu bắt buộc phải phối hợp thì phải điểu chỉnh liều Lithium, Digoxin trong và sau khi điều trị với Diclofenac va cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận về nồng độ Lithium hay Digoxin trong máu.

Methotrexat: Làm tăng độc tính của Methotrexat.

Có thể phối hợp nhưng phải theo dõi bệnh nhân:

Cyclosporin: Cần theo dõi chức năng thận.

Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận.

Các thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta,...)

Thuốc chống toan: Giảm kích ứng ruột bởi Diclofenac nhưng lại làm giảm nồng độ Diclofenac trong huyết thanh.

Lưu ý khi phối hợp:

Cimetidin: Giảm một ít nồng độ của Diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng của thuốc này lại giúp bảo vệ tá tràng, dạ dày tránh tác dụng phụ của Diclofenac.

Probenecid: Làm tăng nồng độ Diclofenac lên gấp đôi. Điều này có tác dụng lâm sàng tốt ở người bệnh khớp nhưng có thể xảy ra ngộ độc Diclofenac, nhất là người bị suy giảm chức năng thận.

Tác dụng thải acid uric - niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều Diclofenac.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hoàng

    1 vỉ 13k hỉ
    16 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanDược sĩ

      Chào bạn Hoàng,

      Dạ sản phẩm có giá 13,000 ₫/Vỉ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      16 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    chau

    xin gia
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Chau,

      Dạ sản phẩm có giá 26.000đ/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Liên

    mua 1 hộp bao nhiêu vậy ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Liên,
      Dạ sản phẩm có giá 26,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • A

    Ân

    giá bao nhiêu thế ak
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn Ân,

      Dạ sản phẩm có giá 26,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    CHỊ HIỀN

    hà nội cơ sở nào có sẵn hàng vậy?
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào chị Hiền,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 4 bình luận