Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Fexofenadin hydrochlorid |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
Số đăng ký | VD-32372-19 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Fexofenadin 60mg của Công ty cổ phần US Pharma USA, có thành phần chính Fexofenadine hydrochloride (HCL), đây là một thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa; điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn histamin, một chất tự nhiên trong cơ thể gây ra phản ứng dị ứng. |
Thuốc Fexofenadine 60 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadin hydrochlorid | 60mg |
Dược chất chính:
Loại thuốc: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ 3
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 60mg
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần US Pharma USA
Thuốc Fexofenadin 60mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Giảm nhẹ các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy mũi ngứa mũi, nghẹt mũi, ngứa vòm/hầu/họng.
Điều trị các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính, làm giảm ngứa và số lượng dát mề đay.
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim.
Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng Acetylcholin, đối kháng Dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể Alpha hoặc Beta – Adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ ml, đạt được sau 2 – 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu là với Albumin và Alpha 1 – Acid Glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/ kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng Terfenadin đã phát hiện được Fexofenadin là chất chuyển hóa của Terfenadin trong sữa mẹ.
Fexofenadin không qua hàng rào máu-não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ Enzym Cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất Ester Methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. Nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14,4 % giờ, kéo dài hơn ở người suy thận.
Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thuốc được dùng qua đường uống.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể tùy theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Viêm mũi dị ứng 60mg/2lần/ngày;
Bệnh nhân suy thận: Khởi đầu điều trị 1 viên 60mg x 1 lần/ngày;
Người lớn tuổi và người suy gan: Không cần điều chỉnh liều;
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng quá liều: Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo.
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Fexofenadin 60mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm bệnh nhân dùng Fexofenadine tương tự nhóm dùng placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt;
Buồn nôn, khó tiêu;
Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang và đau lưng;
Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng;
Khô miệng, đau bụng;
Ban, mày đay, ngứa;
Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ;
Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường nhẹ. Chỉ 2.2% bệnh nhân phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Fexofenadin 60mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm đối với Fexofenadine;
Bệnh nhân dưới 12 tuổi;
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
Thận trọng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Vì thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nên dùng thuốc cách nhau 2 giờ.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
(Công ty cổ phần US Pharma USA là đơn vị cung cấp thành phẩm dược phẩm, sản xuất gia công và sản xuất nhượng quyền cho các đối tác trong và ngoài nước.
Sản phẩm của công ty được phân phối toàn quốc với nhiều nhãn hiệu được công nhận. Gần đây, các sản phẩm của công ty đã hiện diện tại thị trường các nước láng giềng như Campuchia và Lào. Đang xúc tiến thâm nhập thị trường Macau, Hồng Kông, Philippin.
Công Ty hiện có 03 phân xưởng chính gồm: Phân xưởng Cephalosporin với các dạng bào chế thuốc viên nang cứng, viên nén, viên nén bao phim; thuốc bột, thuốc cốm. Phân xưởng Non Betalactam với các dạng bào chế thuốc viên nang cứng, viên nang mềm, viên nén, viên nén bao phim, viên nén bao đường, viên nén sủi bọt; thuốc bột, thuốc cốm, thuốc bột sủi bọt, thuốc cốm sủi bọt; thuốc Kem, mỡ, gel dùng ngoài; thuốc nước dùng ngoài; thuốc nước uống. Dây chuyền Thực phẩm Bảo vệ sức khỏe với các dạng bào chế thuốc viên nén, viên nén bao phim, viên nén sủi, viên nang cứng, viên nang mềm, bột.
Hiện tại công ty USP đang sản xuất và lưu hành trên toàn quốc gần 400 sản phẩm, chia thành 11 nhóm điều trị: Thuốc kháng sinh, giảm đau hạ sốt; kháng viêm giảm đau; cơ-xương-khớp; ho - long đờm; kháng histamin - chống dị ứng; hệ thần kinh - tim mạch; tiêu hóa - gan mật; vitamin - khoáng chất; thuốc dùng ngoài; thực phẩm bảo vệ sức khỏe).
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Cương,
Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Nhà thuốc có thể hỗ trợ thông tin gì cho bạn ạ? Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến.
Lọc theo:
Tứ
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Tứ,
Dạ sản phẩm có giá 8,000 ₫/vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh hưng
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào anh Hưng,
Dạ sản phẩm có giá 80,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn ngọc chi
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Nguyễn Ngọc Chi,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Huy
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào anh Huy,
Dạ sản phẩm có giá 8,000 ₫/vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hồng Nhi
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Hồng Nhi,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Fexofenadine 60 - HV điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay vô căn mạn tính (10 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Đức Cương