Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc nhỏ mắt |
Dạng bào chế | Hỗn dịch nhỏ mắt |
Quy cách | Chai x 5ml |
Thành phần | Fluorometholon |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | Santen Pharmaceutical Co., Ltd.-nhà máy Shiga |
Nước sản xuất | Nhật Bản |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN-18451-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Hỗn dịch Flumetholon 0,02 là sản phẩm của Công ty Santen Pharmaceutical Co., LTD, thành phần chính là fluorometholon. Flumetholon 0,02 là hỗn dịch nhỏ mắt chứa 0,02% fluorometholon (9 - Fluoro - 11β, 17 - dihydroxy - 6α - methylpregna - 1, 4 - diene - 3, 20 - dione), là một corticosteroid tổng hợp chống viêm. Flumetholon 0,02 công hiệu trong điều trị các bệnh viêm phía ngoài mắt, và làm tăng áp lực nội nhãn ít hơn so với các chế phẩm nhỏ mắt corticosteroid thông thường chứa dexamethason hoặc betamethason. Flumetholon 0,02 được bào chế dạng hỗn dịch nhỏ mắt vô trùng, khi lắc có màu trắng đục; đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ nhựa x 5 ml. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Hỗn dịch nhỏ mắt Flumetholon 0.02% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fluorometholon | 1mg |
Flumetholon được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Hỗn hợp dịch nhỏ mắt fluorometholon có tác dụng kháng viêm có thể so sánh với tác dụng kháng viêm của chế phẩm nhỏ mắt dexamethason có cùng nồng độ trên màng mạch nho thực nghiệm được tạo ra bởi ferritin hoặc protein huyết thanh bò ở thỏ.
Phân bố nội nhãn
Sau khi nhỏ tại chỗ 25 µL hỗn dịch nhỏ mắt fluorometholon 0,1% được gắn chất phóng xạ vào mắt thỏ, nồng độ có hoạt tính phóng xạ ở giác mạc đạt đến đỉnh 1,99 µg/g sau 5 phút và ở thủy dịch đạt đến đỉnh 0,16 µg/g sau 45 phút.
Nồng độ có hoạt tính phóng xạ sau khi nhỏ mắt 30 phút là 1,544 µg/g ở giác mạc; 0,738 µg/g ở hành kết mạc; 0,320 µg/g ở mống mắt; 0,178 µg/g ở củng mạc và 0,154 µg/g ở thủy dịch. Fluorometholon được đào thải khỏi mô mắt nhanh hơn so với dexamethason và prednisolon acetat.
Hỗn dịch Flumetholon 0,02 là thuốc tra mắt. Lắc kỹ trước khi dùng.
Thông thường, mỗi lần nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt, 2 - 4 lần/ngày.Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Flumetholon 0,02 mà bạn có thể gặp:
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Mắt: Tăng nhãn áp, làm nặng thêm viêm kết mạc dị ứng.
Không xác định tần suất
Mắt: Glaucoma, Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, thủng giác mạc, đục thủy tinh thể dưới bao sau, kích ứng mắt, xung huyết kết mạc.
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban.
Tuyến yên – vỏ thượng thận (nếu dùng dài hạn): Ức chế hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận.
Khác: Làm vết thương chậm lành.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Flumetholon 0,02 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc (thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc).
Bệnh nhân bị viêm giác - kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ (thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm, hoặc gây ra thủng giác mạc).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Khi dùng: Cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Sử dụng trong nhi khoa: Cần thận trọng khi dùng thuốc này, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi (độ an toàn của thuốc này ở trẻ em chưa được xác định).
Sử dụng ở người lớn tuổi: Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường suy giảm, cần có biện pháp đề phòng thích hợp khi dùng thuốc này.
Chưa có báo cáo.
Tránh dùng thuốc này kéo dài hoặc thường xuyên cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai (độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định).
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C trong lọ thuốc được đóng kín.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào anh Cảnh,
Dạ cảm ơn anh tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc. Chúc anh nhiều sức khỏe ! Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
anh Tuấn
Hoàng Thanh Tân
Lọc theo:
Xinh
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Xinh,
Dạ sản phẩm có giá 29,000 ₫/ chai ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phúc Trọng
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Phúc Trọng,
Dạ sản phẩm có giá 29,000 ₫/chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
thu
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Thu,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lang
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Lang,
Dạ sản phẩm có giá 29,000đ/ chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Quynh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Quynh,
Dạ sản phẩm có giá 29,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Cảnh