Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị mỡ máu |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | STELLA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24561-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Gemfibstad 300 là sản phẩm của Stellapharm chứa thành phần Gemfibrozil dùng trong điều trị tăng lipid huyết không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp khác. Gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Gemfibstad 300 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gemfibrozil | 300mg |
Thuốc Gemfibstad 300 được chỉ định như một liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong các trường hợp sau:
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Thuốc Gemfibstad 300 dùng đường uống.
Trước khi bắt đầu sử dụng gemfibrozil, các vấn đề sức khỏe khác như nhược giáp và đái tháo đường phải được kiểm soát tốt nhất có thể và bệnh nhân theo chế độ ăn tiêu chuẩn giảm lipid và cần tiếp tục trong thời gian điều trị.
Người lớn: Liều dùng từ 900 – 1200 mg/ngày.
Liều 900 mg được dùng như liều đơn uống 30 phút trước bữa ăn tối.
Liều 1200 mg được chia 2 lần/ngày, mỗi lần 600 mg. Thuốc được uống 30 phút trước bữa ăn sáng và bữa ăn tối.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Dùng liều như người lớn.
Bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình: Bắt đầu với liều 900 mg/ngày và đánh giá chức năng thận trước khi tăng liều.
Không dùng gemfibrozil cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan.
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Rất thường gặp
Thường gặp
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Gemfibstad 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đã có báo cáo về bệnh viêm cơ, bệnh cơ và tăng đáng kể creatinine phosphokinase (CPK) liên quan đến gemfibrozil. Tiêu cơ vân hiếm khi được báo cáo.
Tránh dùng phối hợp với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase.
Gemfibrozil có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào trong mật, gây tăng nguy cơ hình thành sỏi mật. Nếu nghi ngờ sỏi mật, cần chỉ định các xét nghiệm về túi mật. Nếu phát hiện sỏi mật cần ngừng điều trị với gemfibrozil.
Theo dõi lipid huyết thanh: Định kỳ xét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị.
Các xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện định kỳ. Nếu những bất thường này vẫn tồn tại kéo dài thì ngưng dùng gemfibrozil.
Nên xác định công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu tiên khi dùng gemfibrozil.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một vài trường hợp hiếm gặp như chóng mặt, hoa mắt gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe.
Không được dùng gemfibrozil trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Gemfibozil ức chế mạnh các enzyme CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, và UDP glucuronyltransferase (UGTA1 và UGTA3) và cũng ức chế polypeptid vận chuyển anion hữu cơ 1B1 (OATP1B1). Ngoài ra, gemfibrozil được chuyển hóa thành gemfibrozil 1-O-β-glucuronid, chất này cũng ức chế CYP2C8 và OATP1B1.
Đã có báo cáo về phản ứng hạ glucose huyết sau khi dùng gemfibrozil cùng với các thuốc hạ glucose huyết (thuốc uống và insulin). Cần theo dõi nồng độ glucose huyết.
Gemfibrozil có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đối kháng vitamin K loại coumarin như warfarin, acenocoumarol, hoặc phenprocoumon. Việc sử dụng đồng thời gemfibrozil với các thuốc chống đông máu này đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông máu đối kháng vitamin K loại coumarin cùng với gemfibrozil. Liều lượng thuốc chống đông máu có thể cần phải giảm để duy trì thời gian prothrombin ở mức mong muốn.
Mỗi viên Gemfibstad 300 có chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg).
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Mỗi viên Gemfibstad 300 có chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg).
Không được dùng thuốc Gemfibstad 300 trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Thuốc Gemfibstad 300 chứa thành phần Gemfibrozil là thuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid huyết không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp khác. Gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Không dùng thuốc Gemfibstad 300 cho trẻ em.
Thuốc Gemfibstad 300 nên uống 30 phút trước bữa ăn.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Hỏi đáp (0 bình luận)