Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Hẹp động mạch chủ, Dị ứng thuốc, Hẹp động mạch thận |
Nhà sản xuất | CTY TNHH HASAN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-23959-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Hasitec 10 được sản xuất bởi công ty TNHH liên doanh Hasan – Dermapharm, với thành phần chính enalapril maleate, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và bệnh nhân loạn chức năng thất trái không triệu chứng), sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định), bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp) và suy thận tuần tiến mạn. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Hasitec 10 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril | 10mg |
Thuốc Hasitec 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh), có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.
Enalapril làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Enalapril cũng ức chế phân hủy bradykinin, một chất gây giãn mạch mạnh.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp, enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Enalapril thường làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương khoảng 10 – 15% ở cả hai tư thế nằm và ngồi. Hạ huyết áp thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay gặp ở người giảm natri máu hoặc giảm thể tích náu.
Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, enalapril thường phối hợp với glycoside tim và thuốc lợi tiểu, làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, áp lực động mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Chỉ số tim, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp gắng sức gia tăng. Enalapril giảm hậu gánh bị tăng cao. Phì đại thất trái giảm sau 2 – 3 tháng dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin, vì angiotensin II là chất kích thích mạnh tăng trưởng cơ tim.
Ở bệnh nhân đái tháo đường, enalapril làm giảm bài tiết protein - niệu. Enalapril cũng làm tăng độ nhạy cảm với insulin ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hoặc không bị đái tháo đường.
Enalapril không làm giảm chuyển hóa lipid bất cứ mức độ nào.
Hấp thu
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Phân bố
Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 – 4 giờ.
Thải trừ
Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại đào thải theo phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại enalapril ra khỏi tuần hoàn.
Thuốc dùng đường uống.
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
Người lớn
Tăng huyết áp vô căn
Liều khởi đầu: 2,5 – 5,0 mg/ngày.
Liều duy trì: 10 – 20 mg/lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của bệnh nhân.
Liều tối đa: 40 mg/ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg/ngày hoặc ít hơn. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Suy tim
Trong tuần đầu tiên: 2,5 mg/lần/ngày x 3 ngày đầu; 2,5 mg x 2 lần/ngày x 4 ngày tiếp theo.
Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 – 4 tuần.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng
Liều khởi đầu: 2,5 mg x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối. Điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp. Có thể tăng dần liều đến 20 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Bệnh thận do đái tháo đường
Liều khởi đầu: 5 mg/lần/ngày.
Liều duy trì: 10 – 40 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần.
Bệnh nhân suy thận
Cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều:
Độ thanh thải creatinine (mL/phút) |
Liều ban đầu (mg/ngày) |
80 – 30 |
5 – 10 |
29 – 10 |
2,5 – 5 |
< 10 |
2,5 |
Enalapril được loại trừ bằng thẩm tách máu. Dùng 2,5 mg enalapril trong ngày thẩm tách máu cho bệnh nhân giảm chức năng thận nặng được điều trị bằng thẩm tách máu. Những ngày tiếp theo điều chỉnh liều theo huyết áp.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của enalapril ở trẻ em chưa được chứng minh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri chloride để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hasitec 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
Da: Phát ban.
Hô hấp: Ho khan.
Thận: Suy thận.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
Thận: Protein niệu.
Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Tiêu hoá: Tắc ruột, tăng cảm niêm mạc miệng.
Gan – mật: Viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật.
Miễn dịch: Quá mẫn.
Thần kinh: Trầm cảm.
Mắt: Nhìn mờ.
Hô hấp: Ngạt mũi, co thắt phế quản và hen.
Cơ xương: Đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Hasitec 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị.
Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
Bệnh nhân giảm chức năng thận cần được điều chỉnh liều, đặc biệt khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Bệnh nhân nghi bị hẹp động mạch thận: Cần định lượng creatinine máu trước khi bắt đầu điều trị.
Bệnh nhân suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải: Phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch.
Bệnh nhân suy chức năng thất trái không triệu chứng: Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên và có 2 – 3% số người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường không duy trì trong suốt đợt điều trị.
Enalapril có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy, nếu có các triệu chứng này, cần tránh vận hành tàu xe, máy móc hoặc các hoạt động cần sự tỉnh táo.
Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Dùng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, bao gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Một số thuốc giãn mạch khác (như nitrate) hoặc các thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
Thuốc lợi tiểu: Thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril.
Các thuốc gây giải phóng renin (như thuốc lợi tiểu): Tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
Các thuốc làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali): Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, do đó nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
Lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
Các thuốc uống tránh thai: Sử dụng đồng thời với enalapril gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Các thuốc chẹn beta - adrenergic, methyldopa, các nitrate, thuốc chẹn calci, hydralazine, prazosin và digoxin: Không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
Nơi khô, dưới 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Sương,
Dạ sản phẩm có giá 25,020 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Huyền
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Huyền,
Dạ sản phẩm có giá 25,020 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hải
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Hải,
Dạ sản phẩm có giá 25,020 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phước
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Phước,
Dạ sản phẩm có giá 25,020 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Toàn
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Toàn,
Dạ sản phẩm có giá 25,020 ₫/Hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Sương
Hữu ích
Trả lời