Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc tiêu hoá
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)
Thương hiệu: An Thiên

Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g An Thiên giảm triệu chứng tăng acid dạ dày (20 gói)

005019400 đánh giá0 bình luận
73.000đ / Hộp

Chọn đơn vị tính

Hộp
Gói

Danh mục

Thuốc tiêu hoá

Dạng bào chế

Hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 20 Gói

Thành phần

Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone

Nhà sản xuất

AN THIÊN

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-26750-17

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Atirlic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, có thành phần chính là nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone. Đây là thuốc được sử dụng để làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày, điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 14 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nhôm hydroxyd

800mg

Magnesi hydroxyd

800mg

Simethicone

100mg

Công dụng của Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g

Chỉ định

Thuốc Atirlic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
  • Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid dạ dày, chống đầy hơi.

Mã ATC: A02AF02.

Nhôm hydroxyd:

Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày. Nhôm hydroxyd làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hòa acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước.

Nhôm hydroxyd thường dùng phối hợp với thuốc kháng acid chứa magnesi để giảm táo bón. Gel nhôm - magnesi hydroxyd uống với liều có khả năng trung hòa được 200 mEq acid, dùng 6 - 8 lần mỗi ngày.

Magnesi hydroxyd:

Magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin. Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 - 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất. Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhóm antacid.

Simethicon:

Simethicon có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Simethicon dùng kết hợp với magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd để làm giảm các triệu chứng đau do dư thừa hơi trong đường tiêu hóa.

Dược động học

Thuốc hầu như không hấp thu và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – base của cơ thể.

Nhôm hydroxyd:

Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.

Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.

Magnesi hydroxyd:

Magnesium hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Simethicon:

Simethicon là chất trơ về mặt sinh lý học, hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thụ chất bổ dưỡng. Sau khi uống, simethicon được bài tiết ở dạng không đổi vào phân. Simethicon có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại. Simethicon dùng kết hợp với magnesi hydroxyd và nhôm hydroxyd để làm giảm các triệu chứng đau do dư thừa hơi trong đường tiêu hóa.

Cách dùng Hỗn dịch uống Atirlic forte 10g

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng

Người lớn: 1 gói × 2 - 3 lần/ ngày.

Trẻ em 7 - 15 tuổi: 2 - 1 gói x 2 lần/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có tài liệu về quá liều.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Atirlic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.

Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. Thường gặp nhất là táo bón, tiêu chảy.

Các phản ứng dị ứng nặng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sung miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, phản xạ chậm, nôn mửa.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Giảm phosphat máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Atirlic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
  • Giảm phosphat máu.
  • Trẻ em < 7 tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm và/hoặc nguy cơ tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
  • Tá dược có sorbitol: Bệnh nhân mắc các rối loạn điều trị về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose – isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Tránh dùng liều cao kéo dài.

Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.

Tương kỵ:

Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracylin khi dùng kèm do tạo phức.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    thu thao

    mình xin giá hộp này vs ạ, thank
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào bạn Thu Thao,

      Dạ sản phẩm có giá 73,000 ₫/ hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • DH

    Dương Hạnh

    em muốn mua 1 hộp và có mất ship không ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Dương Hạnh,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0975xxxxxx

    mình muốn mua 1 hộp
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn,
      Dạ sản phẩm có giá 73,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    anh thuan

    cho em đặt một hộp atirlic fort với ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangDược sĩ

      Chào anh Thuan,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    a trung

    hộp này bao nhiêu ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào anh Trung,

      Dạ sản phẩm có giá 73,000 ₫/Hộp,

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 3 bình luận