Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Simethicone: Chống đầy hơi

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Simethicone (Simethicon).

Loại thuốc

Chống đầy hơi.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 40 mg; 80 mg. Viên nén nhai: 80 mg, 125 mg
  • Nang mềm: 40 mg; 100 mg; 125 mg, 180 mg, 250 mg
  • Lọ dung dịch uống: 600 mg/15 ml; 1000 mg/15 ml; 1200 mg/30 ml, 1667 mg/25 ml; 4500 mg/15 ml, 2000 mg/30 ml
  • Hỗn dịch uống: 2000 mg/30 ml
  • Miếng ngậm: 40 mg; 62,5 mg

Chỉ định

Thuốc Simethicone chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, trướng căng dạ dày chức năng và đau do đầy hơi sau mổ.
  • Tự điều trị (không cần đơn thuốc) để chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.
  • Dùng trước khi nội soi dạ dày để làm mất các bóng khí, tăng khả năng nhìn rõ và dùng trước khi chụp X quang ruột để làm giảm các bóng khí.

Dược lực học

Simethicone là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi.

Simethicone đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Simethicone đối với H. pylori từ 64 - 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị.

Có một số chế phẩm của Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid, thuốc chống co thắt hoặc các enzym tiêu hóa, nhưng sử  dụng các chế phẩm phối hợp cố định này thường không có lý do xác đáng và các sản phẩm này chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, ở một số nước vẫn sử dụng chế phẩm Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid để làm giảm đầy hơi và có thể làm giảm được triệu chứng nấc.

Động lực học

Hấp thu

Simethicone có tính trơ về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng. 

Phân bố

Không có.

Chuyển hóa

Không có.

Thải trừ

Simethicone được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Levothyroxin: dùng đồng thời levothyroxin và simethicone có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ.

Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simethicone trong khi điều trị bằng levothyroxin.

Tương tác với thực phẩm 

Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.

Chống chỉ định

Simethicone thuốc chống chỉ định trong trường hợp:

  • Mẫn cảm với Simethicone hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Liều thường dùng cho người lớn:

  • Mỗi lần 40 - 125 mg, ngày 4 lần. Khi tự điều trị, tổng liều không quá 500 mg mỗi ngày.
  • Liều cao hơn (mỗi lần 250 mg, ngày 3 - 4 lần hoặc tới 2 g) có thể được dùng nếu có chỉ dẫn của thầy thuốc.

Trẻ em 

  • Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng liều như người lớn.
  • Trẻ em 2 - 12 tuổi: Mỗi lần 40 mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 240 mg mỗi ngày.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần 20 mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 120 mg mỗi ngày.
  • Trước khi nội soi dạ dày hoặc chụp X quang ruột, người lớn dùng một liều 67 mg Simethicone trong 2,5 ml nước, dưới dạng hỗn dịch uống.

Đối tượng khác

Người lớn tuổi: Tham khảo liều dùng cho người lớn.

Cách dùng

Simethicone dùng đường uống.

Dạng viên nhai phải nhai kỹ trước khi nuốt.

Dạng nang mềm chứa dịch lỏng không được nhai. Lắc kỹ dung dịch/ hỗn dịch thuốc uống trước khi dùng.

Uống thuốc vào sau các bữa ăn và lúc đi ngủ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Simethicone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Không có thông tin.

Ít gặp

Không có thông tin.

Hiếm gặp

Không có thông tin.

Không xác định tần suất 

Tác dụng ngoại ý nhỏ: Buồn nôn và táo bón.

Hiếm khi có báo cáo về các phản ứng quá mẫn như phát ban, viêm ngứa, phù mặt, phù lưỡi và khó hô hấp.

Lưu ý

Lưu ý chung

Không nên dùng Simethicone để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này. Không dùng quá liều khuyến cáo.

Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.

Một số dạng bào chế có thể chứa natri benzoat/ axit benzoic; axit benzoic (benzoat) là một chất chuyển hóa của rượu benzyl; một lượng lớn rượu benzyl (≥ 99 mg/kg/ngày) có liên quan đến độc tính có thể gây tử vong (“hội chứng thở hổn hển”) ở trẻ sơ sinh; tránh hoặc sử dụng các dạng bào chế có chứa dẫn xuất rượu benzyl một cách thận trọng cho trẻ sơ sinh.

Không dùng thuốc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không rõ thuốc có qua được nhau thai hay không, nhưng do hấp thu của Simethicone qua ruột bị hạn chế, điều đó làm giảm khả năng phơi nhiễm đối với thai nhi.

Tuy nhiên, như với tất cả các loại thuốc, cần thận trọng trong những điều kiện này.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có báo cáo về dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc đo lượng thuốc được bài tiết vào sữa.

Không biết Simethicone có được bài tiết vào sữa mẹ hay không cũng như không rõ khả năng gây ra các phản ứng có hại ở trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Quá liều

Quá liều Simethicone và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo. Về mặt lý thuyết, táo bón có thể xảy ra. 

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị bằng chất lỏng và theo dõi.

Quên liều và xử trí

Dùng ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đã quên khi đã gần tới thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Simethicone

1) Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015, trang 1291

2) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4929/smpc

3) Drugs.com: https://www.drugs.com/ppa/simethicone.html

4) Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Simethicon-Stada&VD-25986-16

Ngày cập nhật: 25/7/2021