Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc chống đau thắt ngực
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Astra

Thuốc Imdur 60mg AstraZeneca điều trị dự phòng đau thắt ngực (2 vỉ x 15 viên)

000039330 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống đau thắt ngực

Dạng bào chế

Viên nén phóng thích kéo dài

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Isosorbide-5-mononitrate

Xuất xứ thương hiệu

Anh

Nhà sản xuất

ASTRAZENECA PHARMACEUTICAL

Số đăng ký

VN-16127-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Imdur 60mg là sản phẩm của AstraZeneca Pharmaceutical, có thành phần chính là Isosorbide - 5 - mononitrate, có tác dụng điều trị dự phòng đau thắt ngực.

Nước sản xuất

Anh

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Imdur 60mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Imdur 60mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Isosorbide-5-mononitrate

60mg

Công dụng của Thuốc Imdur 60mg

Chỉ định

Imdur được chỉ định để điều trị dự phòng đau thắt ngực.

Dược lực học

Hoạt tính dược lý chính của isosorbid - 5 - mononitrat, chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbid dinitrat, là làm giãn cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn các tĩnh mạch và động mạch, những tác động làm giãn tĩnh mạch trội hơn.

Tác dụng điều trị phụ thuộc vào liều sử dụng. Nồng độ thuốc thấp trong huyết tương có tác dụng làm giãn tĩnh mạch, dẫn đến tăng chứa máu ở ngoại vi, giảm hồi lưu máu tĩnh mạch và giảm áp lực cuối kỳ tâm trương tâm thất trái (tiền tải). Nồng độ thuốc cao trong huyết tương cũng làm giãn động mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu và huyết áp dẫn đến giảm hậu tải.

Isosorbid - 5 - mononitrat cũng có tác dụng trực tiếp làm giãn động mạch vành. Bằng cách làm giảm thể tích và áp lực cuối kỳ tâm trương, thuốc làm giảm áp lực trong thành cơ tim, do đó làm cải thiện lưu lượng máu dưới nội tâm mạc. Do đó, tác dụng tổng hợp của isosorbid - 5 - mononitrat là giảm tải cho tim và cải thiện cân bằng cung/cầu oxy cho cơ tim.

Trong các nghiên cứu có đối chứng với giả dược, liều Imdur duy nhất trong ngày đã được chứng tỏ là có hiệu quả trong việc kiểm soát đau thắt ngực về mặt tăng khả năng gắng sức và cải thiện triệu chứng, cũng như giảm các dấu hiệu thiếu máu cục bộ cơ tim.

Thời gian tác động kéo dài ít nhất là 12 giờ. Vào thời điểm này, nồng độ thuốc trong huyết tương tương tự nồng độ thuốc 1 giờ sau khi uống thuốc, khoảng 1300nmol/l.

Imdur có hiệu quả trong đơn liệu pháp cũng như khi phối hợp với các thuốc chẹn kênh canxi và thuốc ức chế thụ thể bêta.

Hiệu quả lâm sàng của các nitrate có thể giảm đi khi dùng lặp đi lặp lại do nồng độ thuốc trong huyết tương cao và kéo dài. Điều này có thể tránh được bằng cách cho phép có một khoảng thời gian giữa các lần sử dụng mà nồng độ thuốc trong huyết tương thấp. Khi dùng Imdur liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng, nồng độ thuốc trong huyết tương cao vào ban ngày và thấp vào ban đêm.

Với 60mg Imdur liều duy nhất trong ngày, không nhận thấy có hiện tượng lờn thuốc về mặt tác dụng chống đau thắt ngực. Với Imdur, không quan sát thấy hiện tượng đau thắt ngực do phản ứng dội giữa các lần sử dụng như được mô tả đối với liệu pháp dùng miếng dán nitrate cách khoảng.

Dược động học

Isosorbid - 5 - mononitrat được hấp thụ hoàn toàn và không bị chuyển hóa trong giai đoạn đầu đi qua gan. Điều này làm giảm tính biến thiên nồng độ thuốc trong huyết tương ở mỗi cá thể và giữa các cá thể với nhau, đồng thời dẫn đến tác dụng lâm sàng ổn định có thể dự đoán được.

Thời gian bán thải của isosorbid - 5 - mononitrat khoảng 5 giờ. Thể tích phân bố của isosorbid-5-mononitrat vào khoảng 0.6 l/kg và độ thanh thải toàn phần xấp xỉ 115 ml/phút. Sự thải trừ xảy ra do quá trình khử nitơ và phản ứng liên hợp. Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua thận. Chỉ khoảng 2% liều sử dụng được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận.

Tổn thương chức năng gan hoặc thận không có ảnh hưởng đáng kể đến đặc tính dược động học của Imdur. Imdur là dạng phóng thích kéo dài (Durules) của isosorbid - 5 - mononitrat. Hoạt chất chính được phóng thích không phụ thuộc vào độ pH, trong khoảng thời gian 10 giờ.

So sánh với các viên nén thông thường, giai đoạn hấp thu của Imdur kéo dài và thời gian tác động cũng kéo dài. Độ sinh khả dụng kéo dài của Imdur xấp xỉ 90% so với viên nén phóng thích tức thì.

Sự hấp thu không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương (khoảng 3000 nmol/l) đạt được khoảng 4 giờ sau khi lặp lại liều uống duy nhất 60mg/ngày. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm dần đến khoảng 500 nmol/l vào thời điểm cuối giữa các liều thuốc (24 giờ sau khi dùng thuốc).

Cách dùng Thuốc Imdur 60mg

Cách dùng

Viên Imdur 30mg và 60mg có rãnh và có thể bẻ đôi. Toàn bộ viên hoặc 1/2 viên không được nhai hoặc nghiền và nên uống cùng với 1/2 ly nước.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: Dùng liều 60mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Liều có thể tăng lên 120mg/ngày, dùng 1 lần vào buổi sáng.

Để giảm thiểu khả năng bị nhức đầu, liều khởi đầu có thể giảm còn 30mg/ngày trong 2 - 4 ngày đầu tiên. Có thể dùng hoặc không dùng chung thuốc với thức ăn.

Imdur không được chỉ định để giảm cơn đau thắt ngực cấp tính. Trong trường hợp này, nên dùng viên nitroglycerin ngậm dưới lưỡi hoặc trong miệng hoặc các dạng thuốc xịt.

Cấu trúc matrix không bị hòa tan mà phân rã khi hoạt chất được phóng thích. Đôi khi, cấu trúc matrix này có thể đi qua hệ tiêu hóa mà không phân rã và có thể nhìn thấy trong phân. Tuy nhiên, điều này không chứng tỏ là thuốc đã bị giảm tác dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng

Nhức đầu kiểu mạch đập. Những triệu chứng nặng hơn là kích thích, đỏ bừng mặt, toát mồ hôi lạnh, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, ngất, nhịp tim nhanh và tụt huyết áp.

Xử trí

Gây nôn, sử dụng than hoạt tính bằng đường uống. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, trước hết bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, kê cao chân. Truyền dịch đường tĩnh mạch, nếu cần.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Imdur 60mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hầu hết các phản ứng ngoại ý có liên quan về dược lực học và phụ thuộc liều sử dụng. Nhức đầu có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường biến mất khi tiếp tục điều trị. Hạ huyết áp, với các triệu chứng như chóng mặt và buồn nôn kèm với ngất thỉnh thoảng được ghi nhận. Các triệu chứng này thường biến mất khi tiếp tục điều trị.

Định nghĩa các tần số xuất hiện các phản ứng ngoại ý: Rất thường gặp (> 10%), thường gặp (1 - 9.9%), ít gặp (0.1 - 0.9%), hiếm gặp (0.01 – 0.09%) và rất hiếm gặp (< 0.01%).

Hệ tim mạch

  • Thường gặp: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh.

Hệ thần kinh trung ương

  • Thường gặp: Nhức đầu, choáng váng.
  • Hiếm gặp: Ngất.

Hệ tiêu hóa

  • Thường gặp: Buồn nôn.
  • Ít gặp: Nôn, tiêu chảy.

Hệ cơ - xương

  • Rất hiếm: Đau cơ.

Da

  • Hiếm gặp: Nổi ban, ngứa.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Imdur 60mg chống chỉ định dùng cho các trường hợp:

  • Có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào, sốc, hạ huyết áp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn và viêm màng ngoài tim, hẹp van động mạch chủ, thiếu - máu nặng, nhồi máu cơ tim tâm thất phải.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng Imdur không được dùng chất ức chế men Phosphodiesterase tuýp 5 (như sildenafil).

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân xơ vữa động mạch não nặng và hạ huyết áp.

Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú

Tính an toàn và hiệu quả của Imdur trong thời kỳ thai nghén và cho con bú chưa được xác định.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi sử dụng Imdur lần đầu. Bệnh nhân nên xác định trước ảnh hưởng của Imdur đối với bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Imdur và chất ức chế men Phosphodiesterase tuýp 5 có thể làm tăng tác động giãn mạch của Imdur, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Không được dùng đồng thời Imdur và chất ức chế men Phosphodiesterase tuýp (như sildenafil).

Tác dụng của thức ăn đối với sự hấp thu Imdur không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

Bảo quản

Không bảo quản trên 30°C.

Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Imdur 60mg có tác dụng gì?

    Thuốc Imdur 60mg có tác dụng dự phòng cơn đau thắt ngực do bệnh động mạch vành; điều trị suy tim nặng, tăng HA động mạch phổi.

  • Cách dùng thuốc Imdur 60mg dự phòng đau thắt ngực?

    Thuốc Imdur 60mg được bào chế dưới dạng viên nén, nhai hoặc nghiền viên thuốc và nên uống cùng với 1/2 ly nước.

    Liều khuyến cáo: Dùng liều 60mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Liều có thể tăng lên 120mg/ngày, dùng 1 lần vào buổi sáng.

    Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Bệnh nhân cần làm gì khi dùng quá liều thuốc Imdur 60mg?

    Nếu dùng quá liều thuốc Imdur 60mg có thể gặp triệu chứng nhức đầu kiểu mạch đập. Những triệu chứng nặng hơn là kích thích, đỏ bừng mặt, toát mồ hôi lạnh, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, ngất, nhịp tim nhanh và tụt huyết áp. Bệnh nhân cần được gây nôn, sử dụng than hoạt tính bằng đường uống. Trong trường hợp hạ huyết áp nặng, trước hết bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, kê cao chân. Truyền dịch đường tĩnh mạch, nếu cần.

  • Sau khi uống thuốc Imdur 60mg có nên lái xe không?

    Bệnh nhân có thể bị chóng mặt khi sử dụng Imdur 60mg lần đầu. Bệnh nhân nên xác định trước ảnh hưởng của Imdur 60mg đối với bản thân trước khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Thuốc Imdur 60mg không nên dùng đồng thời với thuốc nào?

    Dùng đồng thời Imdur 60mg cùng chất ức chế men Phosphodiesterase tuýp 5 có thể làm tăng tác động giãn mạch của Imdur 60mg, có khả năng dẫn đến tác dụng ngoại ý nặng như ngất hoặc nhồi máu cơ tim. Do đó, không được dùng đồng thời Imdur 60mg và chất ức chế men Phosphodiesterase tuýp 5 (như sildenafil).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    tiên

    nguyên hộp này bao nhiêu vậy
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Tiên,
      Dạ sản phẩm có giá 195,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    CHỊ HUỲNH

    1 hộp giá nhiêu ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào chị Huỳnh,

      Dạ sản phẩm có giá 195,000 đồng/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Huy

    Hộp ni bn ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Huy,

      Dạ sản phẩm có giá 195.000đ/hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    TRÀNG

    GIÁ BAO NHIÊU 1 HỘP VẬY
    16/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Quản trị viên

      Chào bạn Tràng,
      Dạ sản phẩm có giá 195.000 đồng/hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      16/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • TN

    Tuyết Nguyễn

    3571348 Chị kiên tra đơn này cho e
    14/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • DinhNT26Quản trị viên

      Chào bạn Tuyết Nguyễn, 
      Dạ bạn cần hỗ trợ thông tin gì ạ? Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
      Thân mến!
      14/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 4 bình luận