Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Thuốc Infartan 75 OPV phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Infartan 75 OPV phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Infartan 75 OPV phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Infartan 75 OPV phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Infartan 75 OPV phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Infartan 75 OPV phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Opv

Thuốc Infartan 75 OPV phòng ngừa các biến cố do huyết khối động mạch (3 vỉ x 10 viên)

000039580 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

OPV

Số đăng ký

VD-25233-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Infartan 75 là sản phẩm của Công ty OPV (Việt Nam), được chỉ định để làm giảm các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ) ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mà vừa mới bị đột quỵ, vừa mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại vi đã được xác định.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Infartan 75mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Infartan 75mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clopidogrel

75mg

Mỗi viên nén bao phim chứa:

  • Hoạt chất: Clopidogrel 75mg

  • Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột tiền hồ hóa, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat, opadry II white

  • Loại thuốc: Thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuộc nhóm thuốc thienopyridine

  • Dạng điều chế và hàm lượng: Viên bao phim, 75mg

Công dụng của Thuốc Infartan 75mg

Chỉ định

Clopidogrel được chỉ định để làm giảm các biến cố do xơ vữa động mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong do mạch máu ở bệnh nhân vừa mới bị đột quỵ, vừa mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác định.

Dược lực học

Clopidogrel là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu mạnh và đặc hiệu.

Vai trò của tiểu cầu đã được xác định trong sinh lý bệnh của bệnh xơ vữa động mạch và các trường hợp huyết khối.

Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosine diphosphate (ADP) vào thụ thể ở tiểu cầu. Và hệ quả của việc gắn này là sự hoạt hóa trung gian ADP của phức hợp GPIIb/llla, từ đó ức chế sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Sau khi dùng đường uống lặp lại liều 75 mg/ngày, clopidogrel nhanh chóng được hấp thu. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương của phân tử mẹ là rất thấp và dưới giới hạn xác định (0,00025 mg/L) sau 2 giờ từ khi dùng thuốc. Hấp thu tối thiểu là 50%, dựa trên sự thải trừ qua nước tiểu của chất chuyển hóa clopidogrel.

Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu ở gan, và chất chuyển hóa không hoạt tính là dẫn xuất acid carboxylic chiếm khoảng 85% thành phần thuốc lưu hành trong huyết tương.

Chất chuyển hóa này đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (xấp xỉ 3 mg/L sau khi dùng liều lặp lại 75 mg bằng đường uống) khoảng 1 giờ sau khi uống.

Khi so sánh với người tình nguyện khỏe mạnh trẻ tuổi, nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa chính đang lưu hành cao hơn đáng kể ở người cao tuổi (> 75 tuổi).

Tuy nhiên, nồng độ cao hơn trong huyết tương này không gắn với sự khác nhau về sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu. Không cần điều chỉnh liều cho người lớn tuổi.

Cách dùng Thuốc Infartan 75mg

Liều dùng

Nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ gần đây, hoặc bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác định

Liều khuyến cáo là 75 mg, uống ngày 1 lần trong hoặc ngoài bữa ăn.

Hội chứng mạch vành cấp

Bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp không có sóng ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có sóng Q): Clopidogrel nên được khởi đầu với liều tải đơn 300 mg và rồi tiếp tục với liều 75 mg ngày 1 lần. Aspirin (75 mg - 325 mg ngày 1 lần) nên được khởi đầu và tiếp tục trong sự kết hợp với clopidogrel.

Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có sóng ST chênh lên: Liều clopidogrel khuyến cáo là 75 mg ngày 1 lần, dùng kết hợp với aspirin, kèm hoặc không kèm thuốc tan huyết khối. Có thể khởi đầu clopidogrel với liều tải hoặc không.

Làm gì khi quá liều?

Quá liều clopidogrel có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và những biến chứng chảy máu tiếp theo. Nên xem xét điều trị thích hợp nếu có chảy máu. Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý của clopidogrel. Nếu cần hiệu chỉnh ngay thời gian chảy máu của clopidogrel, truyền tiểu cầu có thể giới hạn được tác dụng của clopidogrel.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy sử dụng thuốc lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Infartan 75, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Chảy máu dạ dày - ruột, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, nôn ói, tăng men gan, rối loạn đông máu - chảy máu, ban da, ngứa.

Hướng dẫn xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Infartan 75 chống chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày-ruột, xuất huyết võng mạc hoặc nội sọ.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng cho bệnh nhân có nguy cơ bị chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc những bệnh lý chảy máu khác (như loét).

Nên ngưng clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật.

Kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân có bệnh gan nặng kèm theo còn hạn chế, nên thận trọng dùng clopidogrel cho những bệnh nhân này.

Chứng ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) được báo cáo rất hiếm khi dùng clopidogrel, đôi khi xảy ra sau thời gian ngắn, được biểu hiện bởi chứng giảm tiểu cầu và thiếu máu tán huyết mao mạch kèm theo những dấu hiệu về thần kinh, suy giảm chức năng thận hoặc sốt.

Chứng ban xuất huyết giảm tiểu cẩu huyết khối có khả năng gây tử vong cần phải điều trị ngay, bao gồm phương pháp điều trị bằng lọc huyết tương.

Kinh nghiệm dùng cho bệnh nhân suy thận nặng còn giới hạn. Vì thế, nên thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân này.

Bệnh nhân có thể dễ bị bầm tím và thời gian chảy máu kéo dài hơn bình thường khi dùng clopidogrel (đơn độc hoặc kết hợp với aspirin). Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ biết bất cứ chứng chảy máu bất thường nào (vị trí hoặc thời gian).

Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng tốt trên phụ nữ có thai. Được biết clopidogrel và/hoặc các chất chuyển hóa của nó đi qua nhau thai ở chuột và thỏ có mang thai, mặc dù trong các nghiên cứu không có bằng chứng nào được phát hiện về ngộ độc phôi thai hoặc sinh quái thai trên chuột và thỏ ở các liều uống lên đến 500 mg và 300 mg/kg/ngày.

Vì các nghiên cứu trên khả năng sinh sản ở động vật không phải luôn là cơ sở để tiên đoán ảnh hưởng trên người, nên clopidogrel không được khuyên dùng trong thời gian mang thai.

Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ

Nghiên cứu trên chuột cho thấy clopidogrel và/hoặc chất chuyển hóa được bài tiết trong sữa. Vì vậy, không nên dùng clopidogrel cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cẩn thận khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết clopidogrel ảnh hưởng lên bạn như thế nào.

Tính an toàn và hiệu quả của clopidogrel ở trẻ em chưa được thiết lập.

Tương tác thuốc

Clopidogrel tăng hiệu quả tác dụng của aspirin đối với sự ngưng tập tiểu cầu trên collagen. Tính an toàn khi dùng đồng thời lâu dài aspirin và clopidogrel chưa được thiết lập.

Thận trọng dùng thuốc kháng viêm không steroid cho bệnh nhân đang dùng clopidogrel do có nguy cơ tiềm năng chảy máu dạ dày -ruột.

Nguy cơ chảy máu tăng nếu dùng đồng thời clopidogrel với các thuốc có tác động trên sự cầm máu như thuốc ức chế tiểu cầu, thuốc tan huyết khối, thuốc chống đông máu và các thuốc gây giảm tiểu cầu có ý nghĩa trên lâm sàng.

Digoxin, theophylline, thuốc trung hòa acid: Không có sự thay đổi dược động học của digoxin hoặc theophylline khi dùng đồng thời với clopidogrel. Thuốc trung hòa acid không làm thay đổi sự hấp thu của clopidogrel.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 15°C - 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • M

    MAI

    GIÁ BAO NHIÊU 1H Ạ
    27/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Quản trị viên

      Chào bạn Mai,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      27/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • NN

    Ngọc Nuôi

    Nhà thuốc cho mình hỏi tên thuốc thuốc infartan 75mg có còn kg và giá bao nhiêu ạ
    07/10/2021

    Hữu ích

    Trả lời
    • HieuNHM3Quản trị viên

      Cảm ơn anh/ chị đã liên hệ nhà thuốc FPT LONG CHÂU

      Dạ sản phẩm này bên em hiện còn hàng ạ

      Anh/ chị có thể đến chi nhánh LONG CHÂU gần nhất hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 1800.6928 để được hỗ trợ báo giá ạ 

      07/10/2021

      Hữu ích

      Trả lời