Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Mosaprid Citrat |
Nhà sản xuất | DAVI |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-31086-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Lampar 5 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), với thành phần chính Mosapride citrate, là thuốc dùng để điều trị các triệu chứng dạ dày–ruột (nóng ruột, buồn nôn, nôn) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày–thực quản mạn tính. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Lampar 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mosaprid Citrat | 5mg |
Thuốc Lampar 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng dạ dày–ruột (nóng ruột, buồn nôn, nôn) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày–thực quản mạn tính.
Mosapride là dẫn xuất của benzamide có tác động ở dạ dày, do đó có tác dụng tăng cường lưu thông dạ dày–ruột và làm rỗng dạ dày.
Cơ chế tác động: Thuốc là đồng vận chọn lọc của thụ thể 5-HT. Nó kích thích thụ thể 5-HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày–ruột, làm tăng tiết acetylcholine, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày–ruột và làm rỗng dạ dày.
Nghiên cứu thực nghiệm ở người trưởng thành khỏe mạnh và bệnh nhân bị viêm dạ dày mạn tính, dùng riêng với 5 mg mosapride citrate để tăng cường làm rỗng ruột.
Thuốc làm tăng tính lưu thông ở dạ dày và tá tràng sau bữa ăn ở những người tình nguyện. Thuốc ít ảnh hưởng trong lưu thông kết tràng.
Thuốc gia tăng quá trình làm rỗng dạ dày với phần dịch lỏng và đặc. Sự gia tăng quá trình này sẽ giảm sau một tuần lặp lại điều trị.
Hấp thu
Ở người trưởng thành khỏe mạnh, lúc đói dùng liều 5 mg mosapride citrate.
Tmax: 0,8 giờ; Cmax: 30,7 μg/ ml; T1/2: 2 giờ.
Phân bố
Thuốc gắn kết protein huyết tương 99% (in vivo huyết tương người ở nồng độ 1 μg/ml.
Chuyển hóa
Chất chuyển hóa chính là hợp chất des-fluorobenzyl. Mosapride citrate chuyển hóa qua gan, ở đó nhóm 4-fluorobenzyl bị cắt, sau đó tự oxy hóa vòng benzen ở vị trí số 3.
Thải trừ
Sau khi uống thuốc 48 giờ, trong nước tiểu tìm thấy 0,1% dạng thuốc không đổi và 4% dạng chuyển hóa chính (hợp chất des-fluorobenzyl).
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Người lớn: Uống 5 mg/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nên rửa dạ dày, dùng than hoạt và theo dõi dấu hiệu lâm sàng. Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương nên không thể loại bỏ bằng thẩm tách.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lampar 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, khô miệng, buồn nôn, nôn.
Gan: Tăng ALT (GPT).
Khác: Mệt mỏi, tăng chất béo trung tính.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Dị ứng: Phù, nổi mày đay.
Huyết học: Giảm bạch cầu.
Tiêu hóa: Loạn vị giác, cảm giác đầy bụng.
Gan: Tăng AST (GOT), γ-GTP, bilirubin.
Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
Thần kinh: Chóng mặt, đãng trí, nhức đầu.
Khác: Run.
Chưa rõ tần suất
Da và mô dưới da: Phát ban.
Tiêu hóa: Cảm giác tê ở miệng (bao gồm lưỡi, môi...).
Gan: Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nên theo dõi trong khi sử dụng thuốc và nếu có bất thường xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có xử trí phù hợp.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lampar 5 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với mosapride hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không khuyến cáo tiếp tục dùng thuốc nếu điều trị trong vòng 2 tuần mà không thấy triệu chứng được cải thiện. Thuốc có thể gây viêm gan, rối loạn chức năng gan nặng và vàng da. Ngoài ra thuốc còn có thể gây các triệu chứng như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu đặc hơn và vàng mắt. Hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu xuất hiện những triệu chứng trên.
Không dùng thuốc trong thời gian dài. Nếu trong thời gian dùng thuốc có bất kì biểu hiện bất thường nào thì nên ngừng thuốc và có biện pháp xử trí thích hợp.
Nên đọc tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc làm rỗng đường tiêu hóa dùng đường uống dùng điều trị trước khi xét nghiệm X-quang bằng thuốc cản quang Bari.
Độ an toàn của thuốc này trên trẻ em chưa được chứng minh (không có kinh nghiệm lâm sàng).
Khi sử dụng thuốc này cho các triệu chứng tiêu hóa đường ruột liên quan đến viêm dạ dày mạn tính, nên đánh giá sự cải thiện các triệu chứng đường tiêu hóa và cân nhắc sự cần thiết của việc tiếp tục dùng thuốc sau khi dùng trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 2 tuần).
Viêm gan tối cấp, suy giảm chức năng gan nghiêm trọng và vàng da có thể xảy ra. Không nên dùng mosapride citrate trong thời gian dài. Trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu xảy ra bất kỳ bất thường nào, cần ngừng thuốc và thực hiện các biện pháp thích hợp. Nên hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và liên hệ với bác sỹ nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào như mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng kết mạc... sau khi dùng thuốc.
Người lớn tuổi: Do người lớn tuổi thường bị suy giảm chức năng sinh lý của gan và thận, nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp có tác dụng không mong muốn, nên giảm liều.
Thuốc có chứa tinh bột mì, bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (không phải bệnh không dung nạp với gluten) không nên dùng thuốc này.
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.Tuy nhiên thuốc có thể gây choáng váng, khuyến cáo bệnh nhân không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn không gặp tác dụng không mong muốn trên.
Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Chưa xác định độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ sử dụng thuốc này khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ có thể có.
Tương tác với các thuốc kháng cholinergic như atropine sulfate, butylscopolamine bromide. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên thận trọng, uống các thuốc này cách xa thời gian uống Lampar.
Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì tác dụng dược lý ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C và ngoài tầm với của trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Lampar 5mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng dạ dày - ruột (nóng ruột, buồn nôn, nôn) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mạn tính.
Thuốc Lampar 5mg chứa thành phần chính là Mosaprid Citrat.
Không dùng thuốc Lampar 5mg trong thời gian dài. Nếu trong thời gian dùng thuốc có bất kì biểu hiện bất thường nào thì nên ngừng thuốc và có biện pháp xử trí thích hợp.
Thuốc Lampar 5mg là đồng vận chọn lọc của thụ thể 5-HT. Nó kích thích thụ thể 5-HT của đầu tận cùng thần kinh dạ dày - ruột, làm tăng tiết acetylcholine, dẫn đến gia tăng lưu thông dạ dày - ruột và làm rỗng dạ dày.
Thuốc Lampar 5mg có thể tương tác với các thuốc kháng cholinergic như atropine sulfate, butylscopolamine bromide. Do khi uống chung thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc, nên thận trọng, uống các thuốc này cách xa thời gian uống Lampar.
Cơ chế và yếu tố nguy cơ: Vì tác dụng dược lý ở dạ dày của thuốc là do kích hoạt thần kinh cholinergic, nên thuốc kháng cholinergic làm giảm hiệu quả của thuốc.
Lọc theo:
Mai Thị Giang
Chào bạn chiến,
Dạ sản phẩm có giá 112,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
An
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn An,
Dạ sản phẩm có giá 112,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
dung
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn dung
Dạ sản phẩm có giá 112.000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Hoàng Oanh
Hữu ích
PhuongHTM10
Chào bạn Hoàng Oanh,
Dạ sản phẩm có giá là 112.000đ/hộp ạ, sản phẩm là thuốc kê đơn nên cần được bác sĩ hướng dẫn sử dụng không nên tự ý sử dụng ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
chị như
Hữu ích
UyenVLN
Hữu ích
Chị Kim Hoa
Hữu ích
AnhDD28
Hữu ích
chiến
Hữu ích
Trả lời