Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Standard Chem & Pharm

Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát (10 vỉ x 10 viên)

005017740 đánh giá0 bình luận
3.200đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Levocetirizin dihydroclorid

Nhà sản xuất

STANDARD CHEM. & PHARM

Nước sản xuất

Đài Loan

Xuất xứ thương hiệu

Trung Quốc

Số đăng ký

VN-20630-17

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Levocozate dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kinh niên (xảy ra suốt năm do các dị ứng như vật nuôi, bụi), nổi mề đay tự phát kinh niên (nổi mẩn ngứa liên tục mà không biết rõ nguyên nhân).

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 16 người thêm vào giỏ hàng & 12 người đang xem

Thuốc Levocozate là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Levocozate

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levocetirizin dihydroclorid

5mg

Công dụng của Thuốc Levocozate

Chỉ định

Thuốc Levocozate chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Viêm mũi dị ứng kinh niên (xảy ra suốt năm do các dị ứng như vật nuôi, bụi).
  • Nổi mề đay tự phát kinh niên (nổi mẩn ngứa liên tục mà không biết rõ nguyên nhân).

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Levocozate

Cách dùng

Thuốc Levocozate dùng đường uống.

Liều dùng

Khuyến nghị dùng 1 lần/ngày.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).

Người cao tuổi:

Khuyến nghị điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình đến nặng (xem phần bệnh nhân suy thận).

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:

Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).

Chưa có liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Bệnh nhân suy thận:

Khoảng cách giữa các liều tùy theo chức năng thận của từng người. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều dùng. Để sử dụng bảng liều này, cần đánh giá độ thanh thải creatinin (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinin (ml/phút) được tính từ mức độ creatinin huyết thanh (mg/dl) theo công thức sau:

  • [140 - tuổi] x cân nặng (kg) / 72 x creatinin huyết thanh (mg/dl) (x 0.85 đồi với phụ nữ)

Điều chỉnh liều dùng đối với bệnh nhân suy thận:

NhómThanh thải creatinin (ml/phút)Liều dùng và khoảng cách giữa các liều
Bình thường801 viên/ngày
Nhẹ50 - 791 viên/ngày
Trung bình30 - 491 viên mỗi 2 ngày
Nặng< 301 viên mỗi 3 ngày
Bệnh thận giai đoạn cuối - Bệnh nhân lọc thận nhân tạo< 10Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan:

Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng (xem phần Bệnh nhân suy thận).

Thời gian dùng thuốc:

Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào loại bệnh và thời gian bị bệnh. Đối với dị ứng theo mùa dùng khoảng 3 - 6 tuần, trường hợp dị ứng phấn hoa trong thời gian ngắn: dùng khoảng 1 tuần là đủ. Có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng 5mg levocetirizin dạng bao phim điều trị trong 6 tháng. Đối với nổi mề đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng điều trị trong 1 năm đối với dạng racemic, và điều trị trong 18 tháng đối với bệnh nhân bị ngứa do viêm da dị ứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Các triệu chứng quá liều levocetirizin chủ yếu là tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic.

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo khi dùng ít nhất là gấp 5 lần liều khuyến cáo: mơ hồ, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giãn đồng tử, ngứa, không nghỉ ngơi, buồn ngủ, trạng thái sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu.

Kiểm soát tình trạng quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin.

Nêu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc. Levocetirizin không được thải trừ bằng lọc thận nhân tạo.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Tỷ lệ tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (> 1/10); thường gặp (> 1/100 đến < 1/10); Ít gặp (> 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), không biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Rất hiếm: Thiếu tiểu cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Thường gặp: Buồn ngủ.
  • Ít gặp: Kích động.
  • Hiếm gặp: Hung hăng, mơ hồ, ảo giác, mất ngủ.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương:

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu
  • Ít gặp: Dị cảm.
  • Hiếm gặp: Co giật, rối loạn chuyển động.
  • Rất hiếm: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, loạn vận động.

Rối loạn mắt:

  • Rất hiếm: Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.

Rối loạn tim:

  • Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất:

  • Thường gặp: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).

Rối loạn đường tiêu hóa:

  • Thường gặp: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn
  • Ít gặp: Tiêu chảy.

Rối loạn gan mật:

  • Hiếm gặp: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, y-GT và bilirubin).

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Ngứa, nổi mẩn.
  • Hiếm gặp: Nổi mày đay.
  • Rất hiếm: Phù mạch, nổi ban da do thuốc.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất hiếm: Khó tiểu, đái dầm.

Các rối loạn tổng quát và ở vị trí dùng thuốc:

  • Thường gặp: Mệt mỏi
  • Ít gặp: Suy nhược, khó chịu
  • Hiếm gặp: Phù.
  • Hiếm gặp: Tăng cân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Levocozate chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Levocetirizin có chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào.
  • Cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng quá liều khuyến cáo.

Không dùng levocetirizin cho trẻ dưới 6 tuổi vì liều dùng ở dạng viên bao phim này không phù hợp cho trẻ nhỏ.

Ở liều điều trị, không có tương tác lâm sàng giữa levocetirizin và rượu (nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên, nên thận trọng nếu uống rượu khi đang dùng levocetirizin. Khuyến cáo thận trọng khi dùng cho bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.

Khuyến cáo nên thận trọng với các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Tính an toàn của thuốc này cho thai kỳ chưa được thiết lập. Vì thế nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ và chỉ dùng khi lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

Phụ nữ cho con bú:

Thuốc vào sữa mẹ. Nên dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú, và chỉ dùng khi lợi ích đối với người mẹ hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Các dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin không có tương tác dược lực học thông qua sự ức chế hay cảm ứng các enzym chuyển hóa thuốc. Chưa có các nghiên cứu in vivo về tương tác giữa levocetirizin với các thuốc khác. Các nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành với dạng racemic là cetirizin.

Antipyrin, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin, và pseudoephedrin.

Các tương tác dược động học đã được tiến hành nghiên cứu trên dạng racemic là cetirizin cho thấy: cetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Độ thanh thải của cetirizin bị giảm nhẹ (-16%) khi dùng theophylin liều 400 mg. Có thể khi dùng theophylin liều cao hơn sẽ có tác dụng mạnh hơn.

Ritonavir

Ritonavir tăng AUC của cetirizin trong huyết tương khoảng 42% và tăng thời gian bán thải (53%), giảm thanh thải (29%). Dược động học của ritonavir không thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Levocozate có chứa thành phần gì?

  • Thuốc Levocozate dùng trong trường hợp nào?

  • Thời gian dùng thuốc Levocozate điều trị là bao lâu?

  • Những trường hợp nào không nên sử dụng thuốc Levocozate?

  • Thuốc Levocozate có dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)