Danh mục | Thuốc tiêm chích |
Số đăng ký | 893110688924 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách | Hộp 100 Ống x 2ml |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan |
Nhà sản xuất | VINPHACO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Lidocain 40 mg/2 ml là thuốc dạng dung dịch tiêm được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc và được chỉ định trong nhiều thủ thuật, phẫu thuật cần gây tê và phục vụ cho các mục đích gây tê khác nhau. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Dung dịch tiêm Lidocain 40mg/2ml là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 2ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lidocaine | 40mg |
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh. Lidocain hiện được dùng rộng rãi nhất, gây tê nhanh hơn, mạnh hơn và thời gian tác dụng dài hơn so với procain cùng nồng độ. Lidocain được chọn dùng cho người mẫn cảm với thuốc tê loại este. Lidocain có hiệu lực trong mọi trường hợp cần một thuốc gây tê có thời gian tác dụng trung bình.
Lidocain còn là thuốc chống loạn nhịp, nhờ tác dụng chẹn kênh Na+, được xếp nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất. Lidocain làm giảm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim. Tuy vậy, tỷ lệ sống sót không tăng lên mà còn có thể bị giảm. Khi sử dụng lidocain mà không có những phương thức chẩn đoán cẩn thận có thể làm tăng nguy cơ blốc tim, hoặc suy tim sung huyết. Do đó không được dùng lidocain để điều trị một cách rộng rãi cho mọi người bệnh, trừ khi có chẩn đoán đầy đủ. Lidocain chẹn cả những kênh Na+ mở và kênh Na+ không hoạt hóa của tim. Sự phục hồi sau đó nhanh, nên lidocain có tác dụng trên mô tim khử cực (thiếu máu cục bộ) mạnh hơn là trên tim không thiếu máu cục bộ.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc liên kết cùng protein huyết tương khoảng 60% - 80%.
Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm.
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Gây tê từng lớp
Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid; khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: Có thể tăng liều này thêm một phần ba (7 mg/kg).
Gây tê phong bế vùng
Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
Gây tê phong bế thần kinh
Tiêm dung dịch Lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi sẽ có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.
Điều trị cấp tính loạn nhịp thất
Để tránh sự mất tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ liều nạp 3 - 4 mg/kg trong 20 - 30 phút bằng cách tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch, ví dụ, dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần; sau đó có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 - 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyển hoá ở gan. Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thái ổn định là 8 - 10 giờ.
Trong trường hợp cần thiết, dùng lidocain hydroclorid điều trị loạn nhịp cấp, có thể tiêm bắp vào cơ delta ở một liều 300 mg, lặp đi lặp lại nếu cần thiết sau 60 - 90 phút.
Suy tim và bệnh gan
Phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài, liều khởi đầu 0,75 mg/phút hoặc 10 microgam/kg/phút; tối đa 1,5 mg/phút hoặc 20 microgam/kg/phút. Cần thường xuyên đo nồng độ lidocain huyết tương và điều chỉnh liều để đảm bảo nồng độ huyết tương vẫn ở trong phạm vi điều trị (1,5 - 5 microgam/ml) để giảm độc tính của thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm: An thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, blốc nhĩ – thất, suy tim, và giảm huyết áp); các khoảng QRS và QT thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.
Ðiều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt bệnh nhân ở tư thế thích hợp, dùng thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc lidocain 40 mg/2 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
Khác: Rét run.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Blốc tim, loạn nhịp, truỵ tim mạch, ngừng tim.
Hô hấp: Khó thở , suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác.
Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
Thần kinh cơ và xương: Dị cảm.
Mắt: Nhìn mờ, song thị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lidocain 40 mg/2 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với lidocain hoặc với thuốc tê nhóm amid hoặc với bất kỳ thành phần của thuốc.
Người bệnh có hội chứng adams – stokes, hội chứng wolf - parkinson - white, hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tuỷ sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.
Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, loạn nhịp độ I và rung nhĩ.
Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.
Khi gây tê trên bên nhân ngoại trú tại các khu vực của cơ thể liên quan đến lái xe hoặc vận hành máy móc, bệnh nhân nên tránh các hoạt động này cho đến khi chức năng của các vùng này được phục hồi hoàn toàn.
Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.
Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Một số thuốc có thể tương tác với Lidocain, ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc độc tính của nó:
Luôn thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc có hại.
Lidocain 40mg/2ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Khi sử dụng Lidocain 40mg/2ml, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp (ADR > 1/100):
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lidocain hoạt động theo hai cơ chế chính tùy thuộc vào mục đích sử dụng:
Lidocain 40mg/2ml có hai công dụng chính: Gây tê tại chỗ và điều trị loạn nhịp thất.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Mạc Thị Tuyết AnhDược sĩ
Chào bạn Lan,
Hiện tại, sản phẩm có giá 74,000đ/hộp, mức giá có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời điểm hoặc nhà cung cấp.
Tư vấn viên nhà thuốc Long Châu sẽ sớm liên hệ với bạn qua số điện thoại đã cung cấp để hỗ trợ thêm.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Anh Dũng
Hữu ích
Trả lờiVân NguyễnDược sĩ
Chào bạn Dũng,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiChị Phương
Hữu ích
Trả lờiNguyễn ĐạiDược sĩ
Chào chị Phương,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiAnh
Hữu ích
Trả lờiLê Quang ĐạoDược sĩ
Chào bạn Anh,
Dạ sản phẩm có giá 74.000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTRƯƠNG TẤN PHÚ
Hữu ích
Trả lờiTrần Thu PhươngDược sĩ
Chào bạn Trương Tấn Phú,
Dạ thời gian gây tê tùy thuộc vào liều lượng sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
lan
Hữu ích
Trả lời