Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc trị bệnh gan
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: US Pharma

Thuốc Livimax 300 US Pharma điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

000446420 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị bệnh gan

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Acid ursodeoxycholic

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-35698-22

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

LIVIMAX 300 là sản phẩm của Công Ty CP US PHARMA USA với thành phần chính là Acid ursodeoxycholic. Thuốc được chỉ định trong điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và để làm tan sỏi mật giàu cholesterol, không cản quang có kích thước nhỏ đến trung bình.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Livimax 300 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Livimax 300

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid ursodeoxycholic

300mg

Công dụng của Thuốc Livimax 300

Chỉ định

LIVIMAX 300 được chỉ định trong điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và để làm tan sỏi mật giàu cholesterol, không cản quang có kích thước nhỏ đến trung bình.

Acid ursodeoxycholic không hòa tan được các sỏi cholesterol được bao phủ calci hoặc các sỏi có thành phần sắc tố mật. LIVIMAX 300 có một vị trí đặc biệt trong điều trị các bệnh nhân chống chỉ định phẫu thuật hoặc mong muốn là không phẫu thuật.

Trẻ em: Các rối loạn gan mật có liên quan tới bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 cho đến dưới 18 tuổi.

Dược lực học

Khi dùng bằng đường uống, acid ursodeoxycholic làm giảm tỷ lệ cholesterol trong muối mật và giảm phospholipid trong mật, từ đó làm khử sự bão hòa của mật bão hòa cholesterol. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn.

Trẻ em bị xơ nang: Từ các báo cáo lâm sàng với kinh nghiệm lâu dài lên tới 10 năm trở đi về việc điều trị UCDA ở bệnh nhân nhi mắc bệnh xơ nang liên quan đến rối loạn gan mật (CFAHD). Có bằng chứng cho thấy việc điều trị xơ nang với UCDA có thể làm giảm sự phát triển của ống mật, ngăn chặn sự tiến triển của tổn thương mô học và làm hồi phục các thay đổi về gan mật nếu thuốc được dùng ở giai đoạn đầu của CFAHD. Việc điều trị với UDCA nên được bắt đầu ngay khi được chẩn đoán là bị CFAHD để tối ưu hóa hiệu quả điều trị.

Dược động học

LIVIMAX 300 được chỉ định trong điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và để làm tan sỏi mật giàu cholesterol, không cản quang có kích thước nhỏ đến trung bình.

Acid ursodeoxycholic không hòa tan được các sỏi cholesterol được bao phủ calci hoặc các sỏi có thành phần sắc tố mật. LIVIMAX 300 có một vị trí đặc biệt trong điều trị các bệnh nhân chống chỉ định phẫu thuật hoặc mong muốn là không phẫu thuật.

Trẻ em: Các rối loạn gan mật có liên quan tới bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 cho đến dưới 18 tuổi.

Cách dùng Thuốc Livimax 300

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

LIVIMAX 300 được dùng bằng đường uống cùng với một ly nước.

Xơ gan ứ mật nguyên phát

Người lớn và người già: 10-15mg acid ursodeoxycholic (UDCA) cho 1kg/ ngày và chia thành 2-4 liều.

Trẻ em: Liều dùng liên quan tới cân nặng.

Làm tan sỏi mật

Người lớn và người già: Liều thông thường là 6 - 12mg/kg/ngày, dưới dạng liều duy nhất dùng vào ban đêm hoặc chia liều. Liều dùng có thể tăng lên 15mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thiết.

Thời gian điều trị có thể kéo dài tới 2 năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi và nên duy trì thuốc thêm 3 tháng sau khi sỏi biến mất.

Trẻ em: Liều dùng liên quan tới cân nặng.

Trẻ em từ 6 cho đến dưới 18 tuổi bị xơ nang: 20mg/kg/ngày chia làm 2-3 liều, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 30mg/kg/ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Tiêu chảy có thể xảy ra trong các trường hợp quá liều. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều là không xảy ra bởi vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và vì thế được đào thải qua phân.

Điều trị: Không có cách điều trị đặc hiệu, điều trị triệu chứng của tiêu chảy bằng cách tái lập cân bằng nước và chất điện giải.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

Thường gặp, 1/10> ADR ≥ 1/100

Tiêu hóa: Phân nhão, tiêu chảy.

Rất hiếm gặp, 1/10000 > ADR

Tiêu hóa: Đau bụng trên phía bên phải nghiêm trọng đã xảy ra trong quá trình điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát.

Gan mật: Sỏi mật bị calci hóa có thể xảy ra, làm cho chúng không thể hòa tan bằng liệu pháp acid mật và bệnh nhân phải cần đến phẫu thuật. Trong thời gian điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát ở giai đoạn tiến triển, các trường hợp rất hiếm gặp của xơ gan mất bù cũng được báo cáo, và sẽ hồi phục một phần sau khi ngừng điều trị.

Da và mô dưới da: Nổi mề đay.

Tỷ lệ gặp chưa rõ

Da và mô dưới da: Ngứa.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

LIVIMAX 300 chống chỉ định trên bệnh nhân:

  • Quá mẫn với acid mật hoặc với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
  • Bị sỏi mật calci hóa cản quang.
  • Bị viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
  • Bị tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
  • Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
  • Túi mật co bóp kém.
  • Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú, hoặc phụ nữ nghi ngờ đang có thai.

Thận trọng khi sử dụng

Acid ursodeoxycholic nên được dùng dưới sự giám sát của cán bộ y tế.

Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số về chức năng gan như AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT cần được theo dõi 4 tuần một lần, sau đó là 3 tháng một lần. Ngoài việc để xác định sự đáp ứng hoặc không đáp ứng ở bệnh nhân điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát, việc theo dõi cũng giúp phát hiện sớm nguy cơ suy gan, đặc biệt là ở bệnh nhân đang ở giai đoạn tiến triển của xơ gan ứ mật nguyên phát.

Khi sử dụng thuốc để hòa tan sỏi mật cholesterol:

Để đánh giá tiến độ điều trị và xác định kịp thời tình trạng calci hóa sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi, túi mật nên được nhìn thấy tổng quát và thấy các vị trí tắc khi bệnh nhân đứng và nằm ngửa (tư thế siêu âm) sau 6 - 10 tháng bắt đầu điều trị (bằng cách chụp X-quang túi mật có uống thuốc cản quang). Nếu túi mật không được nhìn thấy khi chụp X-quang, hoặc có vôi hóa sỏi mật, hẹp túi mật hoặc thường bị đau quặn mật thì không sử dụng acid ursodeoxycholic.

Khi sử dụng thuốc để điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan ứ mật nguyên phát:

Hiếm khi xảy ra xơ gan mất bù và bệnh nhân phải ngưng điều trị. Nếu xảy ra tiêu chảy cần phải giảm liều và trong trường hợp đã bị tiêu chảy trước đó thì không nên sử dụng thuốc.

Tá dược:

Thuốc có chứa tá dược lactose do đó không nên sử dụng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cung cấp bằng chứng về tác dụng gây quái thai trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Không được sử dụng acid ursodeoxycholic trong thai kỳ. Nên ngừng điều trị ngay lập tức nếu có thai và tham khảo ý kiến của bác sỹ.

Phụ nữ có khả năng sinh con chỉ nên được điều trị khi họ đang sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả: các biện pháp tránh thai đường uống không phải là nội tiết tố hoặc có estrogen liều thấp được khuyến cáo. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân sử dụng acid ursodeoxycholic để hòa tan sỏi mật, nên sử dụng biện pháp tránh thai không phải là nội tiết tố, vì thuốc tránh thai nội tiết tố có thể làm tăng sỏi mật. Cần tránh khả năng mang thai trước khi bắt đầu điều trị.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Hiện chưa biết acid ursodeoxycholic liệu có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, không nên dùng acid ursodeoxycholic trong thời gian cho con bú. Nếu việc điều trị với acid ursodeoxycholic là cần thiết, thì phải ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời acid ursodeoxycholic với than hoạt tính, cholestyramin, colestipol hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd và/ hoặc smectit (nhôm oxyd), bởi vì các chế phẩm này có thể gắn kết với acid ursodeoxycholic ở ruột và làm ức chế sự hấp thu và hiệu quả của acid ursodeoxycholic. Nếu cần sử dụng chế phẩm có chứa một trong các chất này, thì phải dùng chê phẩm này cách xa ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.

Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu ciclosporin ở ruột. Cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu khi sử dụng đồng thời với acid ursodeoxycholic và điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần.

Trong các trường hợp riêng biệt, acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.

Acid ursodeoxycholic được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin. Thuốc cũng có thể tương tác, làm giảm hiệu quả điều trị của dapson. Kết hợp những quan sát với các phát hiện trên in vitro có thể cho thấy acid ursodeoxycholic có thể gây cảm ứng enzym cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát đã cho thấy acid ursodeoxycholic không có tác dụng nào gây cảm ứng các enzym cytochrom P450 3A.

Các thuốc tránh thai đường uống, hormon oestrogen và hormon có tính oestrogen và các thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, làm giảm tác dụng tan sỏi mật của acid ursodeoxycholic.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • Q

    Quan

    xin gia thuoc
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanDược sĩ

      Chào bạn Quan,

      Dạ sản phẩm có giá 285,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời