Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Các loại kháng sinh khác
Thuốc Lyncomycin 500mg Thanh Hoá điều trị viêm tai, mũi, họng, viêm phế quản (20 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Thanh Hoá

Thuốc Lyncomycin 500mg Thanh Hoá điều trị viêm tai, mũi, họng, viêm phế quản (20 vỉ x 10 viên)

000223530 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các loại kháng sinh khác

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Chai

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

THANH HÓA

Số đăng ký

VD-32021-18

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Lincomycin 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược – Vật tư Y tế Thanh Hóa, có thành phần chính là lincomycin, được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như viêm tai, mũi, họng, viêm phế quản, viêm phổi, viêm nha khoa, viêm da, nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm xương và khớp, điều trị sau phẫu thuật bụng, nhiễm khuẩn huyết.

Thuốc Lincomycin 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, viên nang cứng số 0, một đầu màu xanh đậm, một đầu màu xanh nhạt, bột thuốc trong nang màu trắng đồng nhất. Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 20 vỉ x 10 viên, lọ 100 viên, lọ 200 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Lyncomycin 500mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Lyncomycin 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lincomycin

500mg

Công dụng của Lyncomycin 500mg

Chỉ định

Thuốc Lincomycin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, cụ thể:

  • Viêm tai, mũi, họng.

  • Viêm phế quản, viêm phổi.

  • Viêm nha khoa.

  • Viêm da.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa.

  • Viêm xương và khớp.

  • Điều trị sau phẫu thuật bụng.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

Dược lực học

Nhóm dược lý và mã ATC của Lincomycin hydroclorid: Kháng sinh nhóm Lincosamid.

Lincomycin là kháng sinh thuộc lincosamid thu được do nuôi cấy Streptomyces lincolnensis các loài lincolnensis khác hay bằng một phương pháp khác. 

Cơ chế tác dụng: Lincomycin cũng như các lincosamid khác gắn vào tiểu thể 50S của ribosom vi khuẩn giống các macrolid như erythromycin và cản trở giai đoạn đầu của tổng hợp protein. Tác dụng chủ yếu của lincomycin là kìm khuẩn, tuy vậy ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn từ từ đối với các chủng nhạy cảm. 

Phố tác dụng: Thuốc có tác dụng đối với nhiều vì khuẩn tra khí Gram dương, bao gồm các Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus, Bacillus anthracis, Corynebacterium diphtheriae. Tuy nhiên, không có tác dụng với Enterococcus. Phần lớn các vi khuẩn ưa khí Gram âm, như Enterobacteriaceae kháng lincomycm, khác với erythromycin, Neisseria gonorrhoeae, N.meningitidis Haemophilus influenzae thường kháng lincomycin.

Lincomycin có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn kỵ khí. Các vi khuẩn kỵ khí Gram dương nhạy cảm bao gồm Eubaclerium, Propionibaclterium, Peptococcus, Peptostreptococcus và nhiều chủng Clostridium perfringens Clostridium tetani. Với liều cao, lincomycin có tác dụng đối với các vi khuẩn kỵ khí Gram âm, trong đó có Bacteroides spp. Thuốc cũng có một vài tác dụng đối với sinh vật đơn bào, nên đã được dùng thử trong điều trị bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinil và bệnh nhiễm Toxoplasma. Nồng độ tối thiểu ức chế của lincomycin đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhất nằm trong khoảng từ 0,05 - 2microgam/mI.

Dược động học

Hấp thu

Uống 1 liều 500mg lincomycin, khoảng 20 đến 30% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa và đạt được nồng độ đỉnh huyết tương từ 2 - 3microgam/ml trong vòng 2 - 4 giờ. 

Thức ăn làm giảm mạnh tốc độ và mức độ hấp thu. 

Nửa đời huyết tương của lincomycin khoảng 5 giờ ở người có chức năng thận bình thường, nhưng có thể tăng lên gấp đôi ở người suy gan và kéo dài tới 3 lần ở người suy thận nặng. 

Phân bố

Lincomycin được phân bố vào các mô, bao gồm cả mô xương và thể dịch. Thuốc ít vào dịch não tủy nên không dùng trong điều trị viêm màng não. Thuốc khuếch tán qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ với nồng độ 0,5 - 2,4microgam/ml. Lincomycin không loại được bằng thâm phân máu hoặc phúc mạc.

Chuyển hóa

Lincomycin bị bất hoạt một phần ở gan.

Thải trừ

Lincomycin được bài xuất qua nước tiểu và phân, dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.

Cách dùng Lyncomycin 500mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 giờ trước hoặc sau khi ăn.

Liều dùng

Người lớn

Dùng 500mg (1 viên)/lần, 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em và trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên

Uống 30 - 60mg/kg thể trọng/24 giờ chia làm nhiều lần.

Với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 - 30% liều bình thường.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều biểu hiện trên đường tiêu hóa như: Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Ngoài ra mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, tụt huyết áp, khó thở, buồn ngủ, ngứa cũng được báo cáo trong trường hợp quá liều.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lincomycin 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). 

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là tiêu chảy. 

Thường gặp, ADR > 1/100 

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

  • Da: Mày đay, phát ban. 

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ. 

  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.

  • Gan: Tăng enzym gan (phục hồi được), như tăng transaminase.

  • Các phản ứng quá mẫn như: Phù, các bệnh huyết thanh, sốc phản vệ đã được báo cáo trên những bệnh nhân dùng Lincomycin. Hiếm gặp trường hợp hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johson. 

  • Thận: Không gây tôn thương thận, hiếm gặp các biểu hiện : Rối loạn chức năng thận, tăng ure huyết, thiểu niệu và hoặc protein niệu. 

  • Tim mạch: Hiếm gặp các trường hợp ngừng tim và hạ huyết áp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Lincomycin 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với lincomycin, clindamycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Các bệnh nhiễm trùng màng não (do thuốc ít vào dịch não tủy).

  • Cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt người có tiền sử viêm đại tràng. Người bệnh cao tuổi và nữ có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại tràng có màng giả.

Cần thận trọng đối với người bị dị ứng, người có nguy cơ dị ứng nặng.

Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy gan hoặc suy thận nặng. Đối với những người này, phải điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

Đối với người bệnh điều trị lâu dài bằng lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức năng gan và huyết học. Lincomycin có tác dụng chẹn thần kinh - cơ, nên cần thận trọng khi dùng với các thuốc khác có tác dụng tương tự (các thuốc chống tiêu chảy như loperamid, thuốc phiện làm nặng thêm viêm đại tràng do làm chậm bài tiết độc tố).

An toàn và hiệu lực của lincomycin đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định.

Nguy cơ mắc CDAD được báo cáo khi dùng các tác nhân kháng khuẩn, bao gồm cả Lincomycin, mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chưa có thông tin về lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Chưa có nghiên cứu có kiếm soát đầy đủ về sử dụng thuốc cho người mang thai, lincomycin chỉ nên sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Lincomycin được tiết qua sữa mẹ, do tiềm năng về tác dụng phụ nghiêm trọng của lincomycin đối với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc dùng thuốc hoặc cho con bú. Cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.

Tương tác thuốc

Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc đó.

Kaolin: Các thuốc chống tiêu chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Để tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.

Theophylin: Lineomycin không tương tác với theophylin. 

Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột - gan.

Thuốc chẹn thần kinh - cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.

Erythromycin: Do có tính đối kháng in vitro giữa erythromycin và lincomycin nên không được phối hợp 2 thuốc đó. 

Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3). 

Tương kỵ

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VH

    Lê Văn Hiền

    tiểu đường viêm họng cấp viêm chân răng có dùng được không. bao nhiêu tiền 1 viên
    27 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Lê Văn Hiền,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
      Thân mến!

      27 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời