Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Ống |
Danh mục | Thuốc bổ |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 10ml |
Thành phần | Đồng, Mangan, Sắt |
Chỉ định | Hemoglobin, Thiếu máu thiếu sắt |
Nhà sản xuất | NADYPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-22430-15 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Nadyfer của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9, thành phần chính gồm sắt gluconat; mangan gluconat; đồng gluconat. Nadyfer dùng để điều trị giảm nồng độ hemoglobin; mất máu kéo dài. |
Dung dịch uống Nadyfer là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Đồng | 1mg |
Mangan | 2.47mg |
Sắt | 25mg |
Thuốc Nadyfer được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferrous, sắt là nguyên tố tham gia cấu tạo khung hóa học của huyết cầu tố (hemoglobin), phối hợp với một liều nhỏ đồng (Cu) là chất xúc tác, thúc đẩy tạo thành huyết cầu tố nhanh chóng hơn.
Hấp thu
Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Muối sắt (II) hấp thu yếu (10 - 20% liều uống vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C.
Phân bố
Phân bố vào tủy xương, vào cơ. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
Chuyển hóa
Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin, sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để trở thành một thành phần của myoglobin.
Thải trừ
Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc). Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân, một ít thải qua da, nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt.
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1 - 2 giờ.
Điều trị:
Người lớn: Uống 100 - 200 mg sắt/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Trẻ sơ sinh và trẻ em: Uống 5 - 10 mg sắt/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
Dự phòng:
Phụ nữ có thai: Uống 50 mg sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Sử dụng quá liều Nadyfer có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa.
Điều trị quá liều bằng deferoxamin.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nadyfer, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Nổi ban da.
Không xác định tần xuất:
Nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan liên quan đến dự trữ quá thừa sắt đã được báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Nadyfer chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tránh uống cùng với nước trà vì ức chế sự hấp thu sắt.
Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.
Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Không nên phối hợp với muối sắt dạng tiêm chích vì có thể gây sốc do giải phóng sắt nhanh từ dạng phức hợp.
Sắt gluconat làm giảm hấp thu: Ciprofloxacin, tetracyclin, diphosphat, đường uống.
Sắt kết hợp tanin tạo kết tủa tanat sắt.
Muối, oxyd, hydroxyd của magnesi, nhôm, calci phủ niêm mạc dạ dày-ruột làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của sắt gluconat.
Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Thuốc Nadyfer được sử dụng trong các trường hợp thiếu máu thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường gặp ở trẻ sơ sinh, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sinh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh; và điều trị xuất huyết mãn tính như loét đường tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu khi hành kinh.
Nadyfer nên sử dụng đúng theo hướng dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Nadyfer dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen,... là các dụng phụ thường gặp nhất trên đường tiêu hóa khi dùng thuốc Nadyfer.
Khi sử dụng Nadyfer, bạn cần tránh uống cùng với nước trà vì trà làm ức chế sự hấp thu sắt và phải thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Ngân Ngân,
Dạ dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài, với tình trạng của mình hay nhức đầu chóng mặt có thể sử dụng được ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Mỹ Lộc
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Mỹ Lộc,
Dạ sản phẩm Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài. Sản phẩm hỗ trợ 1 phần tình trạng rụng tóc do thiếu máu ạ.
Nhà thuốc thông tin đến chị ạ.
Thân mến!
Hữu ích
em Hằng
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Hằng,
Dạ sản phẩm chưa ghi nhận thông tin gây rụng tóc, bạn có thể sử dụng để theo dõi hoặc vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng nếu cơ địa của bạn dễ rụng tóc ạ.
Nhà Thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Chi
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Chi,
Dạ sản phẩm có giá 82,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ TRANG
Hữu ích
UyenMHK
Hữu ích
Ngân Ngân
Hữu ích
Trả lời