Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất/
  4. Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)
Thương hiệu: Nadyphar

Dung dịch uống Nadyfer Nadyphar điều trị giảm nồng độ hemoglobin, mất máu kéo dài (2 vỉ x 10 ống)

000050890 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Ống

Danh mục

Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 10ml

Thành phần

Đồng, Mangan, Sắt

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

NADYPHAR

Số đăng ký

VD-22430-15

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Nadyfer của Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9, thành phần chính gồm sắt gluconat; mangan gluconat; đồng gluconat. Nadyfer dùng để điều trị giảm nồng độ hemoglobin; mất máu kéo dài. Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, đựng trong ống 10 ml và 5 ml.

Nước sản xuất

Việt Nam

Dung dịch uống Nadyfer là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Nadyfer

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Đồng

1mg

Mangan

2.47mg

Sắt

25mg

Công dụng của Dung dịch uống Nadyfer

Chỉ định

Thuốc Nadyfer được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị giảm nồng độ hemoglobin: Các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường do chế độ ăn thiếu chất sắt (thời kỳ sơ sinh, thơ âu, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sinh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh).
  • Ðiều trị mất máu kéo dài: Xuất huyết do loét tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu trong khi hành kinh.

Dược lực học

Cung cấp chất sắt dưới dạng muối ferrous, sắt là nguyên tố tham gia cấu tạo khung hóa học của huyết cầu tố (hemoglobin), phối hợp với một liều nhỏ đồng (Cu) là chất xúc tác, thúc đẩy tạo thành huyết cầu tố nhanh chóng hơn.

Dược động học

Hấp thu

Sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Muối sắt (II) hấp thu yếu (10 - 20% liều uống vào). Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C.

Phân bố

Phân bố vào tủy xương, vào cơ. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.

Chuyển hóa

Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin, sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để trở thành một thành phần của myoglobin.

Thải trừ

Sắt được thải trừ chủ yếu qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc). Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân, một ít thải qua da, nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt.

Cách dùng Dung dịch uống Nadyfer

Cách dùng

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1 - 2 giờ.

Liều dùng

Điều trị:

Người lớn: Uống 100 - 200 mg sắt/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Trẻ sơ sinh và trẻ em: Uống 5 - 10 mg sắt/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

Dự phòng:

Phụ nữ có thai: Uống 50 mg sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sử dụng quá liều Nadyfer có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa.

Điều trị quá liều bằng deferoxamin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Nadyfer, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Nổi ban da.

Không xác định tần xuất:

Nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan liên quan đến dự trữ quá thừa sắt đã được báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nadyfer chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Cơ thể thừa chất sắt: Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosidenin và thiếu máu tan huyết.
  • Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.
  • Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic. Thiếu máu ác tính.

Thận trọng khi sử dụng

Tránh uống cùng với nước trà vì ức chế sự hấp thu sắt.

Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng được cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với muối sắt dạng tiêm chích vì có thể gây sốc do giải phóng sắt nhanh từ dạng phức hợp.

Sắt gluconat làm giảm hấp thu: Ciprofloxacin, tetracyclin, diphosphat, đường uống.

Sắt kết hợp tanin tạo kết tủa tanat sắt.

Muối, oxyd, hydroxyd của magnesi, nhôm, calci phủ niêm mạc dạ dày-ruột làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của sắt gluconat.

Bảo quản

Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Nadyfer được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    Thuốc Nadyfer được sử dụng trong các trường hợp thiếu máu thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường gặp ở trẻ sơ sinh, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sinh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh; và điều trị xuất huyết mãn tính như loét đường tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu khi hành kinh.

  • Nên sử dụng Nadyfer như thế nào cho an toàn và hiệu quả?

    Nadyfer nên sử dụng đúng theo hướng dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng Nadyfer được không?

    Nadyfer dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt.

  • Thuốc Nadyfer có gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa không?

    Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, phân đen,... là các dụng phụ thường gặp nhất trên đường tiêu hóa khi dùng thuốc Nadyfer.

  • Cần thận trọng gì khi sử dụng Nadyfer?

    Khi sử dụng Nadyfer, bạn cần tránh uống cùng với nước trà vì trà làm ức chế sự hấp thu sắt và phải thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • C

    Chi

    1 hộp bao nhiu
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Chi,
      Dạ sản phẩm có giá 82,000 ₫/ hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    CHỊ TRANG

    Gía bao nhiêu ạ
    23/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào chị Trang,
      Dạ sản phẩm có giá 82.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ. Thân mến!
      23/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời