Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nén đặt |
Quy cách | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | Pharbil Pharma GmbH |
Nước sản xuất | Đức |
Xuất xứ thương hiệu | Cộng hòa Séc |
Số đăng ký | VN-18534-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Pentasa® là sản phẩm được sản xuất bởi Pharbil Pharma GmbH (Thuỵ Sỹ), thuốc có dược chất chính là Mesalazine, được dùng để điều trị viêm loét dạ dày, trực tràng… |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên đặt trực tràng Pentasa 1g là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mesalazine | 1g |
Thuốc Pentasa® được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh viêm ruột mãn tính.
Cơ chế hoạt động và tác dụng dược lực học: Mesalazine được biết đến là thành phần hoạt tính của sulfasalazine, chất được dùng để điều trị viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Dựa trên các kết quả lâm sàng, giá trị điều trị của mesalazine sau khi dùng đường trực tràng dường như là do tác dụng tại chỗ trên các mô ruột bị viêm hơn là tác dụng toàn thân. Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản sinh cytokine bất thường, tăng sinh chất chuyển hóa acid arachidonic, đặc biệt leukotriene B4 và tăng hình thành các gốc tự do ở mô ruột bị viêm. Mesalazine có tác dụng dược lý in vitro và in vivo ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Hiện nay vẫn chưa biết được cơ chế thực hiện vai trò này trong tác dụng lâm sàng của mesalazine.
Đặc tính chung của hoạt chất:
Hấp thu
Sự hấp thu sau khi dùng đường trực tràng thấp, nhưng phụ thuộc vào liều dùng, công thức và mức độ lan rộng của thuốc. Dựa trên các dữ liệu tìm được ở nước tiểu của những người tình nguyện khỏe mạnh ở trạng thái ổn định được cho dùng 1 liều 2g/ngày (1g x 2), khoảng 10% liều dùng được hấp thu sau khi sử dụng viên thuốc đặt.
Phân bố
Sự kết hợp với protein của mesalazine khoảng 50% và của acetyl-mesalazine khoảng 80%.
Thải trừ
Thời gian bán thải huyết tương của mesalazine tinh khiết khoảng 40 phút và đối với acetyl-mesalazine khoảng 70 phút.
Mesalazine và acetyl-mesalazine đều được thải trừ qua nước tiểu và phân.
Chất bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.
Nên đi tiêu trước khi đặt viên thuốc đặt.
Mở túi nhôm ở chỗ có dấu để xé.
Đặt viên thuốc đặt vào trực tràng cho đến khi cảm thấy có sự kháng lại nếu có rồi biến mất.
Để dễ sử dụng, có thể làm ướt viên thuốc đặt bằng nước hoặc kem ẩm.
Nếu viên thuốc đặt bị đẩy ra ngoài trong vòng 10 phút đầu tiên, có thể đặt 1 viên khác.
1 viên thuốc đặt 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Kiểm soát quá liều ở người.
Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pentasa®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
Rối loạn thần kinh: Nhức đầu.
Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm nổi mề đay, phát hồng ban).
Hiếm gặp, (0,01 – 0,1%)
Rối loạn tim: Viêm cơ tim* và viêm màng ngoài tim*.
Rối loạn tiêu hoá: Tăng amylase, viêm tụy*
Rất hiếm, (< 0,01%)
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), thiếu máu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
Rối loạn gan - mật: Tăng men gan, bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, xơ gan, suy gan).
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, phản ứng giống lupus ban đỏ.
Rối loạn thận và đường tiểu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ*, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
Chưa được ghi nhận
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
(*) Chưa rõ cơ chế của viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim, viêm tụy, viêm thận và viêm gan do mesalazine, nhưng có thế có nguồn gốc dị ứng.
Điều quan trọng cần chú ý là một số rối loạn này cũng có thể là do chính bệnh viêm ruột.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pentasa® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với mesalazine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với salicylate.
Suy gan và/hoặc suy thận nặng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Chỉ dùng đường trực tràng. Không được uống.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân điều trị có dị ứng sulphasalazine (do nguy cơ dị ứng với các salicylates).
Cần thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy chức năng gan. Các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST nên được kiểm tra trước khi và trong khi điều trị, theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận. Chức năng thận nên được theo dõi thường xuyên (như creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do masalazine ở những bệnh nhân có suy chức năng thận tiến triển trong khi điều trị. Nên tăng tần suất theo dõi chức năng thận. Nên kiểm tra số lượng tế bào máu khác nhau trước và trong khi điều trị, theo chỉ định của bác sĩ.
Như đã được nêu rõ trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác, ở những bệnh nhân dùng đồng thời masalazine với các thuốc khác như azathioprine hoặc 6-mercaptopurine hoặc thisguanine có thể làm tăng nguy cơ rối loạn máu. Nên ngưng điều trị khi có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về các phản ứng phụ này.
Điều trị bằng Pentasa® không ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Pentasa® nên được dùng thận trọng trong khi mang thai và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của bác sĩ.
Mesalazine được biết đi qua được hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chất chuyển hóa acetyl-mesalazine được nhận thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn với huyết tương người mẹ. Chưa có tác động gây quái thai nào được báo cáo qua nhiều nghiên cứu quan sát và chưa có bằng chứng cho thấy có nguy cơ khi sử dụng ở người. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiêu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa®.
Pentasa® nên được dùng thận trọng trong khi cho con bú và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của bác sĩ.
Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazine trong sữa mẹ thấp hơn trong máu, trong khi chất chuyển hóa acetyl mesalazine dường như có nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa® ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em.
Phối hợp điều trị Pentasa® với azathioprine hoặc 6-mercaptopurine hoặc thioguanine trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurine nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
Tương kỵ: Chưa được ghi nhận.
Bảo quản nơi khô ráo dưới 30°C trong bao bì gốc vì thuốc nhạy cảm với ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Tuyen,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
0977xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
phạm văn trang
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Phạm Văn Trang,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ngọc
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Ngọc,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
C Hiếu
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chị Hiếu,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lương Duy Thự
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Lương Duy Thự,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tuyen