Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị giun sán |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 7 Vỉ x 4 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM USARICHPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30146-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Pilavos là sản phẩm của Usarichpharm chứa hoạt chất Thiabendazole. Thuốc Pilavos chỉ định dùng trong điều trị Strongyloidiasis (bệnh giun lươn); Cutaneous larva migrans (ấu trùng giun di chuyển dưới da), creeping eruption (bệnh ấu trùng nhủ lên từ từ tạo thành đường đi ở dưới da). Visceral larva migrans (ấu trùng giun di chuyển vào phủ tạng, đặc biệt ấu trùng giun đũa chó, mèo); Trichinosis. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Pilavos 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Thiabendazole | 500mg |
Thuốc Pilavos chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Thiabendazol là thuốc diệt các loại giun: Ascaris lumbricoides (giun thân tròn thông thường), Strongyloides stercoralis (giun lươn), Necator americanus và Ancylostoma duodenale (giun móc), Trichuris trichiura (giun tóc), Ancylostoma braziliense (giun móc chó và mèo), Toxocara canis (giun đũa chó), Toxocara cati (giun đũa mèo) và Enterobius vermicularis (giun kim).
Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của thiabendazol trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác nhưng nó có thể kìm hãm việc khử fumarat, là enzym đặc hiệu giun sán.
Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis (những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ) thì chưa biết được một cách rõ ràng.
Hấp thu:
Thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc 1 - 2 giờ.
Phân bố:
Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu.
Chuyển hóa:
Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành 5-hydroxy; ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronid hay sulfat.
Thải trừ:
Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.
Dùng đường uống.
Thông thường là 2 lần/ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân:
Trọng lượng cơ thể (kg) | Liều dùng |
---|---|
13,60 | 250mg (1/2 viên/một lần) |
22,60 | 500mg (1 viên/một lần) |
34 | 750mg (1 1/2 viên/một lần) |
45 | 1000mg (2 viên/một lần) |
56 | 1250mg (2 1/2 viên/một lần) |
68 | 1500mg (3 viên/một lần) |
Phác đồ điều trị tham khảo:
Đối tượng | Phác đồ điều trị | Chú thích |
---|---|---|
STRONGYLOIDIASIS (threadworm) (Giun lươn) | 2 lần/một ngày. Điều trị 2 ngày | Có thể dùng phác đồ khác: Liều duy nhất/ngày: 50mg/kg cân nặng nhưng tỷ lệ gặp phải tác dụng phụ của thuốc cao. |
CUTANEOUS LARVA MIGRANS (Ấu trùng giun di chuyển dưới da) CREEPING ERUPTION (Bệnh ấu trùng nhú lên từ từ tạo thành đường đi ở dưới da) | 2 lần/một ngày. Điều trị 2 ngày | Nếu ngưng thuốc 2 ngày mà triệu chứng, tổn thương vẫn còn, thì tiếp tục điều trị đợt 2. |
VISCERAL LARVA MIGRANS (Ấu trùng giun di chuyển vào phủ tạng, đặc biệt ấu trùng giun đũa chó, mèo) | 2 lần/một ngày. Điều trị 7 ngày | Các dữ liệu về tính hiệu quả và độ an toàn được giới hạn trên đợt điều trị 7 ngày. |
TRICHINOSIS | 2 lần/một ngày. Điều trị 2 - 4 ngày, tùy thuộc sự đáp ứng của mỗi bệnh nhân | Vẫn chưa có liều tối uu để điều trị TRICHINOSIS |
Chỉ định khác: INTESTINAL ROUNDWORMS (Bao gồm: Ascariasis, Uncinariasis và Trichuriasis) | 2 lần/một ngày. Điều trị 2 ngày | Có thể dùng phác đồ khác: Liều duy nhất/ngày: 50mg/kg cân nặng nhưng tỷ lệ gặp phải tác dụng phụ của thuốc cao. |
Để phòng tránh tái nhiễm nên lặp lại đợt điều trị sau 1 - 4 tuần.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoáng qua và những rối loạn thần kinh.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng.
Làm cho nôn mửa hay súc rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc.
Liều uống LD50 của PILAVOS ở chuột: 3,6 gam/kg, chuột cống: 3,1 gam/kg và thỏ: 3,8 gam/kg.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Cơ quan | Thường gặp | Hiếm | Rất hiếm |
---|---|---|---|
Thần kinh | Chóng mặt, buồn ngủ hay đau đầu. | Rối loạn cư xử, hành vi, nhân cách (cáu gắt, co giật, lú lẩn, yếu, mất cân bằng). | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, khó chịu vùng bụng, giảm cảm giác thèm ăn. | ||
Toàn thân | Sốt hay ớn lạnh, rùng mình. Tê cóng. | ||
Tai | Ù tai. | ||
Mắt | Mắt khô hay nhìn nhòe. | Rối loạn thị giác (loạn màu). | |
Thận | Nước tiểu có mùi khó chịu. | ||
Tim mạch, huyết áp | Hạ huyết áp. | ||
Da | Nổi mụn, phát ban trên da (cả hậu môn). Vàng da hay vàng mắt. | Sưng phồng ở môi, luỡi hay mặt. | |
Hô hấp | Thở gấp, khó thở, nghẹn ở họng hay viêm thanh quản. | ||
Ruột | Viêm ruột. | ||
Gan, mật | Giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan. | ||
Tiết niệu | Tiểu ra máu. | ||
Khác | Nếu nhiễm hỗn tạp giun: Có thể có giun đũa (còn sống ở ruột) chui ra miệng hay mũi. | Hội chứng Sicca. | Hội chứng Stevens - Johnson. |
Đây không phải là một danh sách những tác dụng không mong muốn đầy đủ. Những tác dụng không mong muốn trên là có thể nhưng không phải luôn xảy ra. Một vài tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng.
Khi tác dụng không mong muốn xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và tiến hành sơ, cấp cứu cần thiết và phù hợp với các triệu chứng biểu hiện.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pilavos chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tổng quát
Thiabendazol không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hỗn hợp nhiều loại ascaris, bởi vì nó có thể làm cho những giun này di chuyển.
Một số ý kiến khuyên trước khi điều trị giun nên điều trị các triệu chứng trước như: Thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu nước.
Y, Bác sĩ phải theo dõi những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan.
Theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân suy gan, thận.
Trong 1 vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương.
Vì thuốc có chứa lactose nên không sử dụng cho người thiếu hụt glucose - galactose.
Bệnh nhân
Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xảy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo.
Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản:
Thiabendazol đã được nghiên cứu chương trình ngắn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư.
Thiabendazol không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2'/2 lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người.
Thiabendazol cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm micronucleus trong invivo và định lượng những chất trung gian chính trong invivo.
Dùng trong nhi khoa:
Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60 kg.
Bệnh nhân cao tuổi:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi (≥ 65 tuổi) với người trẻ trong việc dùng Pilavos. Tuy nhiên, khi sử dụng cho người cao tuổi phải thận trọng, nên bắt đầu từ liều thấp nhất, thường xuyên theo dõi, chức năng gan, thận, tim, giám sát những bệnh mà họ đang điều trị và sử dụng các loại thuốc khác.
Thuốc này được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, và chất chuyển hóa được bài tiết ra do thận vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy yếu thận, nên khi sử dụng cho đối tượng này phải chọn lựa liều cẩn thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo:
Thuốc Pilavos chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phòng bệnh.
Thiabendazol không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị enterobiasis (bệnh giun kim), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại.
Khi có phần ứng nhạy cảm (dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
Vì thuốc gây chóng mặt và buồn ngủ nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai:
Nghiên cứu về sinh sản cũng như quái thai trên thỏ ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường cho người, trên chuột cống ở liều tương đương liều sử dụng cho người và trên chuột ở liều lớn hơn 2,5 lần liều sử dụng bình thường cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai. Trong nghiên cứu thêm trên chuột, không thấy khuyết tật nào khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong nước với liều lớn 10 lần liều sử dụng bình thường cho người. Nhưng khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong dầu Oliu với liều tương tự, thì xuất hiện khuyết tật: sứt hàm ếch vòm miệng, khuyết tật trục quang học của xương.
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú:
Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho người mẹ đang cho con bú.
Thiabendazol cạnh tranh với theophylin ở vị trí chuyển hóa trong gan, vì vậy nó làm tăng nồng độ những hợp chất này trong huyết thanh lên đến ngưỡng liều độc.
Tương tự, khi sử dụng đồng thời với những dẫn xuất của xanthin thì phải tiên liệu trước và phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, hay giảm liều.
Việc sử dụng cùng lúc với các thuốc khác cũng phải được giám sát chặt chẽ.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Không sử dụng thuốc Pilavos cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60 kg.
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc Pilavos cho phụ nữ mang thai.
Thuốc Pilavos có chứa hoạt chất Thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc 1 - 2 giờ.
Thuốc Pilavos chứa thành phần chính là Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.
Cơ chế tác dụng của thuốc Pilavos trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác nhưng nó có thể kìm hãm việc khử fumarat, là enzym đặc hiệu giun sán.
Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis (những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ) thì chưa biết được một cách rõ ràng.
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Hỏi đáp (0 bình luận)