Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Lọ 200 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm mạch, Thiếu máu huyết tán, Lupus ban đỏ, Bệnh dị ứng, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng, U lympho, Sarcoid, Ung thư vú, Ung thư tuyến tiền liệt, Viêm khớp dạng thấp, Giảm bạch cầu hạt |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc, Nhiễm trùng, Nhiễm nấm |
Nhà sản xuất | CTY CPDP AGIMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Số đăng ký | GC-286-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Prednison 5mg Imexpharm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, với thành phần chính Prednisone, là thuốc dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng và một số chỉ định khác. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Prednison 5mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Prednisone | 5mg |
Thuốc Prednison 5mg Imexpharm được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Prednisone là một glucocorticoid có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế chống viêm của các glucocorticoid là do ức chế bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm. Thuốc gây ức chế chức năng và làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Thuốc còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2.
Các glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin cũng như các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamine giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
Prednisone hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1 – 2 giờ. Thuốc qua được nhau thai và được tiết vào sữa mẹ, sau đó được chuyển hóa phần lớn tại gan thành glucocorticoid dạng hoạt động là prednisolone. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của prednisone trong huyết tương khoảng 3,4 – 3,8 giờ.
Thuốc Prednison 5mg dùng đường uống, uống sau khi ăn với nhiều nước.
Chế độ liều dùng vào buổi sáng cách ngày ít ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận nhưng có thể sẽ không kiểm soát tốt bệnh. Vì vậy, chế độ liều dùng vào buổi sáng cách ngày không khuyến cáo trong điều trị các rối loạn huyết học, khối u ác tính, viêm loét đại tràng hoặc các bệnh nghiêm trọng.
Người lớn:
Liều khởi đầu: 10 – 100 mg/ngày, uống một lần duy nhất vào 8 giờ sáng mỗi ngày hoặc dùng liều gấp đôi uống cách ngày
Liều duy trì: 5 – 20 mg/ngày.
Liều dùng nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh, đáp ứng của bệnh nhân hơn là tuổi tác và cân nặng của người bệnh.
Liều tối đa cho phép: 250 mg/ngày.
Điều trị ngắn hạn: 20 – 40 mg/ngày. Sau đó, giảm 2,5 mg hoặc 5 mg mỗi 2 – 4 ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Trẻ em:
Liều của trẻ em nên được điều chỉnh theo mức độ nặng của bệnh, thời gian điều trị mong muốn, phản ứng của bệnh nhân đối với thuốc hơn là theo tuổi tác và cân nặng của trẻ.
Đối với trẻ em trên 18 tuổi, liều điển hình như sau:
Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày. Có thể dùng thuốc với liều gấp đôi hoặc gấp ba cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Liều duy trì: 0,125 – 0,25 mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, loãng xương chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
Xử trí
Cần cân nhắc khi quyết định cho bệnh nhân tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Prednison 5mg Imexpharm, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Máu và hệ thống tạo máu: Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu ưa eosin, tăng hồng cầu.
Hệ thống miễn dịch: Giảm đáp ứng miễn dịch, che lấp các dấu hiệu nhiễm khuẩn, gây ra các đợt cấp của nhiễm khuẩn tiềm ẩn.
Nội tiết và chuyển hóa: Ức chế tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng giữ natri, tăng bài tiết kali, tăng ngon miệng và tăng cân, giảm dung nạp glucose, tiểu đường, tăng cholesterol và triglyceride máu.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, đau đầu.
Mắt: Đục thủy tinh thể (đặc biệt là dưới bao sau), tăng nhãn áp.
Da và tổ chức dưới da: Vân trên da, teo da, giãn mao mạch dưới da, mỏng da, xuất huyết da, bầm máu.
Xương khớp và các mô liên kết: Teo cơ, yếu cơ, loãng xương (phụ thuộc vào liều, có thể xảy ra ngay cả khi sử dụng ngắn hạn).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mạch máu: Tăng huyết áp, tăng nguy cơ xơ cứng động mạch và huyết khối, viêm mạch.
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa.
Da và tổ chức dưới da: Mụn trứng cá, chậm lành vết thương, viêm da quanh miệng, thay đổi sắc tố da.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
Nội tiết và chuyển hóa: Rối loạn hormone sinh dục (vô kinh, liệt dương), rối loạn chức năng tuyến giáp.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, kích động, hưng phấn, tăng xung động thần kinh, rối loạn tâm thần, giả u não, động kinh.
Mắt: Làm trầm trọng tình trạng viêm loét giác mạc, tăng nguy cơ viêm mắt do virus, nấm và vi khuẩn.
Hệ tiêu hóa: Viêm tụy.
Da và tổ chức dưới da: Phát ban da.
Xương khớp và các mô liên kết: Hoại tử vô khuẩn (đầu xương cánh tay và xương đùi).
Chưa rõ tần suất
Nội tiết và chuyển hóa: Gây tê màng cứng có hồi phục, lắng đọng mỡ bất thường, nhiễm kiềm giảm kali huyết.
Mắt: Hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Da và tổ chức dưới da: Rậm lông.
Xương khớp và các mô liên kết: Bệnh cơ, đứt gân, gãy xương cột sống và xương đùi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Prednison 5mg Imexpharm chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với prednisone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân, loét dạ dày – tá tràng, loãng xương, rối loạn tâm thần.
Lao thể hoạt động hoặc thể tiềm tàng, trừ khi hỗ trợ điều trị cho các thuốc kháng lao.
Đang dùng vaccine sống hoặc vaccine sống giảm độc lực khi đang dùng những liều glucocorticoid ức chế miễn dịch.
Viêm giác mạc cấp do Herpes simplex, sởi và thủy đậu.
Viêm đại tràng không điển hình.
Viêm túi thừa.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Do thuốc có thể che lấp hoặc ức chế các dấu hiệu lâm sàng và triệu chứng của bệnh, chỉ dùng thuốc khi đã thực hiện các phép chẩn đoán xác định bệnh.
Sử dụng liều dược lý của corticosteroid trong thời gian dài hoặc ngưng thuốc đột ngột có thể dẫn đến ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (suy vỏ thượng thận thứ phát). Mức độ và thời gian suy giảm chức năng của vỏ thượng thận thay đổi theo từng bệnh nhân và phụ thuộc liều dùng, số lần dùng thuốc trong ngày, thời điểm dùng thuốc trong ngày và thời gian điều trị. Mức độ ức chế chức năng của trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận có thể kéo dài 6 – 12 tháng sau khi ngừng điều trị với thuốc ở liều cao và kéo dài. Vì vậy, quá trình ngừng thuốc nên được thực hiện từ từ, tốc độ giảm liều tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng và thời gian điều trị với thuốc.
Các triệu chứng của suy tuyến thượng thận bao gồm cảm thấy khó chịu, yếu cơ, rối loạn tâm thần, đau xương khớp, bong tróc da, khó thở, chán ăn, buồn nôn và nôn, sốt, hạ đường huyết, hạ huyết áp và mất nước.
Trong quá trình điều trị duy trì hoặc trong tiến trình ngừng điều trị steroid, nếu có sự bùng phát các bệnh sẵn có hoặc trong các trường hợp gặp stress nghiêm trọng như nhiễm khuẩn hoặc chấn thương, có thể tăng liều tạm thời nếu cần.
Cần thận trọng và theo dõi thường xuyên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân khi dùng thuốc nếu người bệnh thuộc các đối tượng sau:
Cao huyết áp, suy giáp, suy tim sung huyết hoặc có nhồi máu cơ tim gần đây, suy gan, suy thận, tiểu đường hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường, loãng xương, tăng nhãn áp, tiền sử rối loạn cảm xúc trầm trọng, đặc biệt là rối loạn tâm thần do steroid, động kinh và/hoặc có các cơn co giật, loét đường tiêu hóa, tiền sử mắc các bệnh về cơ do steroid, lao, nhược cơ đang điều trị với các thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tĩnh mạch, loạn dưỡng cơ bắp Duchenne, bệnh Cushing.
Thuốc ức chế phản ứng viêm và khả năng miễn dịch của cơ thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng của các nhiễm khuẩn mắc phải. Khi corticosteroid bao gồm kể prednisone được sử dụng, các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhiễm khuẩn thường biểu hiện không điển hình; các nhiễm khuẩn nghiêm trọng như nhiễm khuẩn huyết, lao có thể bị che lấp và bước sang giai đoạn tiến triển trước khi được phát hiện. Tác động ức chế miễn dịch của glucocorticoid có thể dẫn đến việc hoạt hóa các nhiễm khuẩn tiềm tàng.
Bệnh thủy đậu ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch có thể gây chết người. Bệnh nhân chưa có tiền sử mắc bệnh thủy đậu nên tránh tiếp xúc với bệnh nhân mắc bệnh thủy đậu, zona và nếu xảy ra phơi nhiễm, bệnh nhân cần thông báo ngay với bác sĩ để được xử trí và điều trị thích hợp.
Chống chỉ định vaccine sống cho bệnh nhân đang điều trị với corticosteroid. Chỉ dùng vaccine sống sau ít nhất 3 tháng kể từ ngày ngừng điều trị với corticosteroid.
Ảnh hưởng đến mắt: Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao và đục nhân thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), lồi mắt hoặc tăng áp lực nội nhãn dẫn đến bệnh tăng nhãn áp và tổn thương dây thần kinh. Chỉ dùng corticosteroid ở bệnh nhân bị nhiễm Herpes simplex ở mắt khi có sự chỉ định của bác sĩ nhãn khoa do nguy cơ gây thủng giác mạc và mắt thị lực.
Ảnh hưởng đến tâm thần: Các phản ứng tâm thần nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến bệnh nhân. Các triệu chứng thường thể hiện rõ sau vài ngày hoặc vài tuần điều trị với thuốc. Có thể cần phải điều trị đặc hiệu mặc dù hầu hết các triệu chứng có thể phục hồi sau khi giảm liều hoặc ngừng thuốc. Bệnh nhận và/hoặc người chăm sóc bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu các triệu chứng tâm lý tiến triển đáng lo ngại, đặc biệt là tâm trạng chán nản hoặc có ý tưởng tự tử. Cần đặc biệt chú ý khi sử dụng prednisone cho bệnh nhân đang có hoặc từng có tiền sử rồi loạn cảm xúc nghiêm trọng. Các rối loạn tâm thần có thể bao gồm phấn khởi, mất ngủ, thay đổi cảm xúc, thay đổi tính cách, trầm cảm nghiêm trọng, rối loạn thần kinh.
Corticosteroid làm chậm sự phát triển của trẻ em và thanh thiếu niên. Do đó, tránh dùng thuốc trong thời gian dài. Cần kiểm soát điều trị tốt nếu phải sử dụng thuốc trong thời gian dài để sự suy giảm chức năng của trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận và sự ức chế quá trình phát triển của trẻ ở mức thấp nhất. Cần theo dõi chặt chẽ sự sinh trưởng và phát triển của trẻ. Nên chỉ định dùng liều duy nhất trong ngày và dùng cách ngày. Trẻ em có nguy cơ cao bị tăng áp lực nội sọ do thuốc.
Người cao tuổi sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể có các tác dụng phụ phổ biến của prednisone nhưng mức độ nghiêm trọng hơn, đặc biệt như là loãng xương, cao huyết áp, hạ kali máu, dễ bị nhiễm khuẩn và mỏng da.
Cần hạn chế muối và bổ sung calci, kali khi điều trị với thuốc trong thời gian dài. Theo dõi lượng nước uống vào và thải ra, cân nặng mỗi ngày để sớm đưa ra các cảnh báo nếu có hiện tượng giữ nước.
Thuốc có chứa tá dược lactose nên bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng sản phẩm này.
Tá dược tinh bột mì trong thuốc có thể chứa gluten nhưng với hàm lượng rất nhỏ. Do đó, không dùng thuốc này cho những bệnh nhân dị ứng với lúa mì, ngoại trừ bệnh nhân mắc bệnh celiac.
Do thuốc có tác động đến hệ thần kinh gây đau đầu, động kinh,... nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng sử dụng glucocorticoid trong suốt thời gian mang thai có thể làm chậm sự phát triển của thai trong tử cung, gây ra bệnh về tim mạch và/hoặc các bệnh liên quan đến chuyển hóa, ảnh hưởng đến mức độ nhạy cảm của các receptor glucocorticoid, và quá trình tái tạo chất dẫn truyền thần kinh hoặc sự phát triển hành vi thần kinh của trẻ.
Prednison gây hở vòm miệng ở các động vật nghiên cứu. Vì vậy, một số ý kiến cho rằng sử dụng glucocorticoid trong ba tháng đầu của thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ gây hở hàm ếch ở trẻ sơ sinh. Sử dụng glucocoricoid trong ba tháng cuối của thai kỳ có thể làm teo vỏ thượng thận của trẻ sơ sinh.
Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai để đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ.
Thuốc được tiết vào sữa mẹ với nồng độ nhỏ (tối đa khoảng 0,23% liều dùng của người mẹ).
Liều dược lý khoảng 5 mg prednisone/ngày hoặc ít hơn không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, các liều prednison cao hơn có thể làm chậm sự phát triển của trẻ, ảnh hưởng đến sự sản sinh các corticosteroid nội sinh hoặc gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Thuốc ức chế hay cảm ứng enzyme gan: Thuốc gây cảm ứng enzyme gan như phenobarbital, phenytoin, rifampicin và thuốc gây ức chế enzyme gan như ketoconazole, erythromycin gây ảnh hưởng đến chuyển hóa tại gan của prednisone. Điều chỉnh liều prednison nếu cần.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Prednisone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.
Tránh dùng đồng thời prednisone với các thuốc sau:
Thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID): Có thể gây loét dạ dày.
Thuốc chống đông: Có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông.
Digoxin: Nguy cơ tăng huyết áp và loạn nhịp tim.
Thuốc lợi tiểu muối/ thuốc nhuận tràng: Tăng bài tiết kali.
Thuốc giãn cơ không khử cực: Kéo dài thời gian giãn cơ.
Atropine và các thuốc kháng cholinergic: Có thể tăng áp lực nội nhãn.
Praziquantel: Các glucocorticoid có thể làm giảm nồng độ của praziquantel trong máu.
Chloroquine, hydroxychloroquine, mefloquine: Tăng nguy cơ mắc các bệnh về cơ (bao gồm cả cơ tim).
Somatropine: Prednisone có thể làm giảm tác dụng của somatropine.
Estrogen (như các thuốc tránh thai đường uống): Làm tăng tác dụng tác của prednisone.
Cam thảo: Có thể làm ức chế chuyển hóa prednisone.
Cyclosporin: Prednisone có thể làm tăng nồng độ của cyclosporin trong máu, tăng nguy cơ xảy ra các cơn co giật.
Amphotericin B: Nguy cơ hạ kali máu.
Cyclophosphamide: Prednisone có thể làm tăng tác dụng của cyclophosphamide.
Thuốc ức chế acetylcholinesterase: Tăng nguy cơ xảy ra sự thay đổi công thức máu.
Thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi: Có thể làm giảm sự hấp thu của prednisone.
Thuốc hoặc thực phẩm có chứa natri: Có thể làm tăng nguy cơ phù nề do natri.
Thuốc kháng cholinesterase: Pednisone có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ.
Thuốc chống nôn (aprepitant, fosaprepitant), thuốc chẹn kênh calci, các thuốc chống virus: Làm tăng tác dụng của prednisone.
Cholestyramine: Có thể làm giảm tác dụng của prednisone do cản trở hấp thu.
Prednisone cũng có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của calcitriol; corticorelin, isoniazid, các salicylate, các vaccine bất hoạt.
Tránh dùng rượu khi đang điều trị với thuốc (do có thể tăng kích ứng niêm mạc dạ dày).
Prednisone ảnh hưởng đến hấp thu calci.
Hạn chế dùng cafeine khi đang sử dụng thuốc.
Ảnh hường đến các xét nghiệm:
Các phản ứng của da khi làm các test dị ứng có thể bị che lấp trong thời gian dùng thuốc. Kết quả định lượng TSH sau khi tiêm protirelin ở bệnh nhận đang dừng prednisone có thể thấp hơn so với thực tế.
Glucocorticoid có thể làm giảm hấp thu I131 và nồng độ của iod gắn kết với protein. Điều này gây khó khăn trong việc quan sát đáp ứng của người bệnh đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.
Glucocorticoid có thể gây ra kết quả âm tính giả khi thực hiện test nitroblue tetrazolium trong nhiễm trùng hệ thống.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Hai,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Linh
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Linh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Hải
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Hải,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phúc
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Phúc,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bao
Hữu ích
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn Bao,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) có giá 40,000 ₫/hộp , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Loan
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào bạn Loan,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Minh
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Minh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Sang
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Sang,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hương
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Hương,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednisolone 5mg TV.Pharm hỗ trợ chống viêm, dị ứng (10 vỉ x 20 viên) có giá 70,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Sang
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Sang,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednison 5mg Domesco điều trị viêm khớp dạng thấp (10 vỉ x 10 viên) có giá 40,000 ₫/hộp , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
linh
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn linh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Prednisolone 5mg TV.Pharm hỗ trợ chống viêm, dị ứng (10 vỉ x 20 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hai