Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hormon (Nội tiết tố)/
  4. Hormon dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quan
Thuốc Puyol-100 Davipharm điều trị lạc nội mạc tử cung, đa kinh (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Puyol-100 Davipharm điều trị lạc nội mạc tử cung, đa kinh (3 vỉ x 10 viên)

000332160 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Hormon dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quan

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)

Số đăng ký

VD-22323-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Puyol-100 là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, thành phần chính chứa Danazol, là thuốc dùng để điều trị lạc nội mạc tử cung, đa kinh.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Puyol-100 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Puyol-100

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Danazol

100mg

Công dụng của Thuốc Puyol-100

Chỉ định

Sản phẩm PUYOL chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là danazol, thuộc nhóm thuốc gọi là Thuốc kháng gonadotropin. Danazol có tác dụng làm giảm một số hormon trong cơ thể của bạn.

PUYOL được dùng để điều trị:

  • Lạc nội mạc tử cung (các mô mà bình thường lót trong tử cung và được thải ra trong chu kỳ kinh nguyệt của bạn phát triển bên ngoài tử cung). Bạn cũng có thể được chỉ định PUYOL trước hoặc sau khi phẫu thuật lạc nội mạc tử cung. 
  • Bệnh phù mạch di truyền (một bệnh di truyền gây sưng phù da, phổi và hệ tiêu hóa).
  • Chu kỳ kinh nguyệt đau hoặc chảy máu nặng (rong kinh).
  • Bệnh ở vú gây đau nhức nhưng không phải bệnh ác tính. Điều này có thể liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt của bạn hoặc do các u nang (cục u) ở vú. PUYOL được sử dụng khi các điều trị khác không hiệu quả hoặc không thể sử dụng.
  • Phì đại tuyến vú (ở cả nam giới và nữ giới).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Các thuốc kháng gonadotropin và các chất tương tự.

Mã ATC: G03XA01.

Danazol là một dẫn chất tổng hợp của ethinyl testosteron.

Danazol ức chế trục tuyến yên - buồng trứng nên ngăn cản tuyến yên và vùng dưới đồi tiết gonadotropin. Thuốc ức chế tồng hợp các steroid giới tính và gắn vào các thụ thể steroid giới tính trong bào tương của mô đích, dẫn tới tác dụng kháng estrogen, tác dụng đồng hóa và androgen yếu. Thuốc mang đặc tính chuyển hóa và androgen yếu nhưng không có tác dụng estrogen và progestogen. Hoạt tính androgen liên quan đến liều. Ngoài ra, danazol còn làm giảm nhiều nồng độ IgG, IgM, IgA cũng như phospholipid và kháng thể tự miễn IgG ở những bệnh nhân viêm nội mạc tử cung có tăng kháng thể tự miễn. Danazol không ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin và tuyến thượng thận giải phóng cortisol.

Một số nghiên cứu cho thấy ở phụ nữ, danazol ức chế bài tiết FSH và LH giữa chu kỳ và giảm nồng độ estradiol, progesteron trong huyết tương. Tuy nhiên, ở một số nghiên cứu khác không thấy thay đổi hoặc thay đổi rất ít nồng độ trong huyết tương của FSH, LH, estradiol, progesteron và prolactin sau khi dùng danazol. Ở nam giới điều trị bằng danazol cho thấy có giảm nồng độ FSH, LH, testosteron và dihydroepiandrosteron.

Trong điều trị bệnh nội mạc tử cung, danazol ức chế buồng trứng tạo steroid, do đó làm teo mô nội mạc tử cung bình thường và lạc chỗ. Không phóng noãn và tiếp theo là vô kinh xuất hiện khi điều trị được khoảng 6 - 8 tuần. Danazol còn làm giảm tỷ lệ phát triển nhu mô vú bất thường.

Những bệnh nhân bị phù mạch di truyền điều trị bằng danazol cho thấy nồng độ chất ức chế esterase bổ thể C1 trong huyết thanh tăng 4,5 lần và thành phần bổ thể C4 tăng 15 lần so với trước khi điều trị.

Ở những bệnh nhân thiếu yếu tố VIII (hemophilia A) và thiếu yếu tố IX (hemophilia B), danazol làm tăng nồng độ yếu tố VIII và yếu tố IX. Ngoài ra, danazol còn làm tăng nồng độ alpha1-antitrypsin ở những bệnh nhân thiếu hụt yếu tố này.

Bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát điều trị bằng danazol làm giảm đáng kể kháng thể IgG kháng tiểu cầu, đặc biệt ở những bệnh nhân đã thất bại với cắt lách và các phương pháp điều trị khác (như colchicin, alcaloid dừa cạn, corticosteroid).

Dược động học

Hấp thu:

Danazol hấp thu tốt qua đường uống. Ở phụ nữ khỏe mạnh, khi uống liều danazol 400 mg x 2 lần/ngày, trong 2 ngày liên tiếp, nồng độ cao nhất đạt được trong huyết tương khoảng 140 - 460 nanogam/ml, trung bình khoảng 260 nanogam/ ml, 2 giờ sau khi uống liều cuối.

Nghiên cứu sinh khả dụng cho thấy nồng độ danazol trong huyết tương không tăng tuyến tính so với liều uống. Khi tăng gấp đôi liều, nồng độ danazol trong huyết tương chỉ tăng 35 - 40%. Uống thuốc cùng với bữa ăn có nhiều mỡ (khoảng 30 g mỡ) có thể làm tăng sinh khả dụng và Cmax cao gấp 3 - 4 lần so với uống lúc đói. Tuy nhiên, khi uống thuốc cùng với bữa ăn làm thời gian đạt Cmax chậm đi khoảng 30 phút.

Chuyển hóa:

Danazol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong nước tiểu là 2-hydroxymethylethiesteron và ethisteron. Những chất chuyển hóa này không có hoạt tính kháng gonadotropin. Hoạt tính của donazol tăng nhẹ khi dùng đồng thời với các chất ức chế hoạt tính của các enzym chuyển hóa thuốc.

Không có chất chuyển hóa đã được phân lập nào của danazol có hoạt tính ức chế tuyến yên tương tự như danazol.

Phân bố và thải trừ:

Thông tin về phân bố và thải trừ danazol vẫn còn rất hạn chế.

Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của danazol khoảng 3 - 6 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất, nhưng tăng lên đến 26 giờ nếu uống liều lặp lại. Danazol và các chất chuyển hóa có thể trải qua chu trình gan - ruột.

Cách dùng Thuốc Puyol-100

Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với một cốc nước.

Trước khi bắt đầu đợt điều trị, bác sỹ sẽ kiểm tra xem bạn có mang thai hay không. Nếu bạn đang trong độ tuổi sinh sản, bạn nên bắt đầu điều trị vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt để tránh phơi nhiễm thuốc có thể xảy ra cho thai nhi. Dùng biện pháp tránh thai đáng tin cậy (như dùng dụng cụ tránh thai trong tử cung hoặc phương pháp rào cản phối hợp với bọt hoặc thạch tránh thai). Không nên dùng viên tránh thai cho đến khi kết thúc điều trị.

Nếu bạn phải điều trị liên tục danazol, bác sỹ của bạn có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bạn. Khi tình trạng của bạn được cải thiện, bác sỹ có thể khuyên bạn dùng liều thấp hơn.

Nếu bạn cảm thấy tác dụng của thuốc là quá yếu hoặc quá mạnh, không tự ý thay đổi liều dùng của bạn, hãy thảo luận với bác sỹ.

Liều dùng

Liều khuyến cáo là 200 - 800 mg/ngày, có thể chia đến 4 lần uống. Không được uống quá 800 mg (tương đương 8 viên 100 mg hoặc 4 viên 200 mg).

  • Lạc nội mạc tử cung mức độ nhẹ: Danazol 100 - 200 mg/ lần, 2 lần/ ngày liên tục trong 3 - 6 tháng, nhưng bạn cũng có thể cần điều trị đến 9 tháng. Nếu bạn bị lạc nội mạc tử cung nặng hoặc bạn còn chảy máu sau 2 tháng điều trị, bác sỹ có thể cho bạn dùng liều cao hơn.
  • Điều trị trước phẫu thuật nội mạc tử cung: 400 - 800 mg/ngày chia làm 4 lần, trong vòng 3 - 6 tuần.
  • U xơ vú lành tính: Danazol 50 - 200 mg/lần, 2 lần/ngày, thay đổi liều tùy theo đáp ứng điều trị liên tục trong vòng 3 - 6 tháng.
  • Phì đại tuyến vú: Danazol 200 mg/ ngày, dùng liên tục nếu sau 2 tháng tình trạng của bạn không được cải thiện, bác sỹ có thể tăng liều lên đến 400 mg/ngày. Thời gian điều trị thường là 6 tháng.
  • Bệnh phù mạch di truyền: Danazol 200 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bạn. Khi đạt được liều phù hợp, bác sỹ có thể cho bạn giảm dẫn liều trong khoảng thời gian 1 - 3 tháng. Nếu có đợt cấp thì tăng lên liều hàng ngày đến 200 mg/ ngày.
  • Điều trị rong kinh do rối loạn chức năng: Liều hàng ngày 200 mg/ngày trong thời gian ngắn. Sau 3 tháng, bác sỹ sẽ kiểm tra lại tình trạng của bạn.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Người cao tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng thuốc chỉnh xác như hướng dẫn của bác sỹ. Nếu bạn dùng quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ và trung tâm y tế gần nhất.

Xử trí: Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên không dùng 1 liều, uống liều tiếp theo như lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.

Tác dụng phụ

Như các thuốc khác, PUYOL có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:

  • Bạn có các triệu chứng phù mạch như ban da, mẫn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn.
  • Ban da, có thể nặng và kèm sốt và/ hoặc phù mặt.
    Tăng áp lực dịch thể xung quanh năm, có thể gây thay đổi thị lực như nhìn mờ.
  • Tê hoặc yếu mặt hoặc các chi, đây có thể là những dấu hiệu của đột quỵ.
  • Tê/đau tay hoặc chân, có thể do cục máu đông trong tuần hoàn.
  • Đau hoặc thắt ngực, hàm hoặc tay, đây có thể là dấu hiệu của một cơn đau tim.
  • Giảm số lượng tế bào bạch cầu (một loại tế bào giúp kháng nhiễm trùng). Điều này có thể được thấy qua các xét nghiệm máu hoặc bạn có thể thấy các nhiễm trùng như đau họng, loét miệng hoặc sốt xảy ra thường xuyên hơn.
  • Thay đổi giọng nói như khàn giọng hoặc đau họng, rậm lông ở mặt hoặc cơ thể, phát triển cơ hoặc âm vật (một phần của cơ quan sinh dục nữ) to ra.
  • Các vấn đề về gan có thể gây vàng da hoặc phần trắng của mắt, nước tiểu sẫm màu, phân xám (bệnh vàng da), các khối u không phải ung thư và ung thư và các nang chứa đầy máu trong gan.
  • Tổn thương gan có thể gây đau gan hoặc suy gan có thể gây sưng bụng, mất phương hướng và lú lẫn.
  • Các nang chứa đầy máu trong lách, có thể bị vỡ và gây chảy máu.
  • Viêm tụy gây đau bụng kèm mệt mỏi.
  • Các cơn co giật (động kinh) có thể nặng lên nếu bạn bị các cơn co giật hoặc bạn có thể bị động kinh nếu bạn có sẵn các nguy cơ.

Đây là những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Bạn có thể cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sỹ điều trị.

Các tác dụng không mong muốn khác:

  • Tăng cân, mụn trứng cá, rụng tóc (tương tự như chứng hói đầu ở nam giới).
  • Rối loạn thị lực, có thể biểu hiện bởi nhìn mờ, khó tập trung và đeo kính áp tròng.
  • Thay đổi kinh nguyệt như kinh nguyệt không đều, kinh thưa hoặc vô kinh. Kinh nguyệt của bạn thường sẽ trở lại bình thường trong vòng 60 - 90 ngày sau điều trị, tuy nhiên, đôi khi bạn cũng có thể bị vô kinh kéo dài.
  • Bạn cũng có thể bị đỏ bừng, âm đạo khô hoặc kích ứng, giảm kích thước vú và giảm số lượng tinh trùng ở nam giới trong quá trình điều trị.
  • Choáng váng, cảm giác xoay vòng (chóng mặt).
  • Đau đầu, có thể nặng (đau nửa đầu).
  • Khó chịu (buồn nôn).
  • Thay đổi màu da (sắc tố), bong tróc, da đỏ, bầm tím bất thường hoặc chảy máu dưới da tạo các nốt màu tím.
  • Đau lưng, đau tay và chân, chuột rút cơ bắp nặng, run hoặc co giật cơ, đau hoặc sưng cơ hoặc khớp.
  • Nhịp tim nhanh hoặc bất thường.
  • Tăng huyết áp, hoặc nếu bạn đã bị tăng huyết áp, thuốc có thể khiến tình trạng bệnh nặng thêm.
  • Nếu bạn bị đái tháo đường, mức đường máu của bạn có thể bị ảnh hưởng. Ngay cả khi bạn không bị đái tháo đường, bạn có thể bị hạ đường máu.
  • Mệt mỏi, thay đổi tính tình.
  • Thay đổi ham muốn tình dục.
  • Tăng cảm giác thèm ăn, lo lắng, bồn chồn, trầm cảm.
  • Khó thở, phù hoặc viêm phổi (viêm phổi kẽ).
  • Đau ngực hoặc dạ dày.
  • Tích nước hoặc đầy bụng, đôi khi có thể gây cảm giác ngứa ran hoặc tê ở bàn tay, đôi khi được gọi là hội chứng ống cổ tay.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

  • Nhạy cảm ánh sáng.
  • Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài. Nếu bạn bị phù mạch di truyền, bạn có thể bị đi tiểu ra máu.

Thay đổi trong các xét nghiệm máu:
Trong suốt quá trình điều trị với PUYOL, nếu bạn được xét nghiệm máu, bác sỹ có thể thấy:

  • Thay đổi số lượng tế bào hồng cầu hoặc tiểu cầu trong máu của bạn. Bạn cũng có thể thấy bạn bị chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Tăng một số loại tế bào bạch cầu.
  • Tăng mức enzym cho thấy có tổn thương cơ (creatin phosphokinase).
  • Thay đổi mức chất béo (lipid) trong máu của bạn.
  • Tăng một số enzym gan (được dùng để kiểm tra chức năng gan).

PUYOL cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm chức năng tuyến giáp và xét nghiệm đặc hiệu cho hoạt động liên quan sản xuất tế bào hồng cầu.

Những thay đổi này thường không gây ra triệu chứng và trở lại bình thường khi ngừng thuốc.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, thông báo ngay cho bác sỹ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc này nếu bạn:

  • Mẫn cảm với danazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang mang thai, có thể sẽ mang thai hoặc nghĩ rằng bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Có bệnh về gan, thận hoặc tim nặng.
  • Một thành viên của gia đình bạn bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Bị đông máu tuần hoàn hoặc có tiền sử gặp phải những biến cố do đông máu (bệnh huyết khối).
  • Có một loại khối u (được gọi là u phụ thuộc androgen) bị ảnh hưởng bởi các steroid.
  • Chảy máu âm đạo bất thường chưa xác định được nguyên nhân.

Không dùng thuốc nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào ở trên. Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu bạn chưa chắc chắn.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:

  • Bạn từng uống PUYOL hoặc các thuốc tương tự và gặp phải các tác dụng không mong muốn như tích nước, thay đổi giọng nói, rậm lông ở mặt hoặc phát triển cơ.
  • Bạn có các vấn đề về gan hoặc thận.
  • Bạn bị tăng huyết áp hoặc bệnh về tim.
  • Bạn bị đái tháo đường (đường máu cao).
  • Bạn có các vấn đề về máu bao gồm tăng số lượng tể bào hồng cầu làm máu trở nên đặc hơn (đa hồng cầu).
  • Bạn bị co giật (động kinh).
  • Bạn có các vấn đề về chuyển hóa chất béo (rối loạn lipid).
  • Bạn từng bị cục máu đông.
  • Bạn bị đau nửa đầu.
  • Bạn sắp điều trị loại bỏ khối u.
  • Bạn có thể bị ung thư vú.
  • Bạn bị bệnh có thể nặng thêm khi tích nước.

Phẫu thuật hoặc xét nghiệm:

  • Nếu bạn chuẩn bị được tiến hành phẫu thuật, hãy thông báo cho bác sỹ rằng bạn đang uống danazol vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của một số thuốc gây mê.
  • Nếu bạn được yêu cầu làm xét nghiệm, hãy thông báo cho bác sỹ vì danazol có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm hormon sinh dục nam (testosteron), chất béo (các lipid), đường và protein huyết tương.
  • Nếu bạn uống PUYOL trên 6 tháng, bác sỹ sẽ cho bạn siêu âm để kiểm tra gan của bạn. Bác sỹ có thể cần lấy máu định kỳ để kiểm tra máu của bạn và xác định gan và tuyến giáp của bạn vẫn hoạt động bình thường.
  • Nếu bạn chuẩn bị được xét nghiệm máu, hãy thông báo cho bác sỹ của bạn rằng bạn đang uống danazol.

Nếu bạn gặp phải các trường hợp trên (hoặc nếu bạn không chắc chắn), hãy thảo luận với bác sỹ của bạn trước khi dùng thuốc.

Dùng thuốc cho trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em.

Dùng thuốc cho người cao tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc cho người cao tuổi.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của PUYOL đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn. Tuy nhiên, một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, cảm giác xoay vòng và thay đối thị lực đôi khi có thể xảy ra. Nếu gặp phải, bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Không dùng thuốc nếu bạn đang mang thai, nghĩ rằng bạn đang mang thai hoặc có ý định mang thai. Danazol có thể gây hại cho con bạn. Nếu bạn đang trong độ tuổi sinh sản, bạn phải dùng các biện pháp tránh thai đáng tin cậy trong suốt quá trình điều trị, không dùng viên tránh thai. Nếu bạn nghĩ bạn có thể đang mang thai, ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sỹ.

Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú:

Không dùng thuốc nếu bạn đang cho con bú. Danazol có thể vào cơ thể con bạn thông qua sữa. Nếu bạn đang có dự định cho con bú, hãy thảo luận với bác sỹ.

Tham khảo ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi uống bất kỳ thuốc gì nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc
thuốc từ dược liệu.

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:

  • Các steroid: Như testosteron, estrogen, progesteron (bao gồm viên uống hoặc liệu pháp thay thế hormon hay còn gọi HRT).
  • Các statin: Như simvastatin, atorvastatin và lovastatin. Danazol có thể làm tăng nguy cơ yếu cơ hoặc hủy cơ nhanh.

Danazol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc sau:

  • Thuốc chống co giật như carbamazepin, phenytoin, phenobarbital.
  • Thuốc kháng đông như warfarin, liều dùng của bạn có thể cần được điều chỉnh.
  • Thuốc gây mê.
  • Các thuốc được dùng để chống thải ghép trong ghép cơ quan như cyclosporin hoặc tacrolimus. Danazol có thể làm tăng nồng độ những thuốc này trong máu của bạn và có thể
    gây tổn thương cho thận của bạn.
  • Alpha calcidol (một dạng vitamin D) được sử dụng khi thiếu hụt vitamin D và các bệnh mà không đủ calci trong máu.

Danazol có thể làm giảm tác dụng của các thuốc sau:

  • Thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm insulin.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc điều trị đau nửa đầu.

Nếu bạn gặp bất kỳ trường hợp nào ở trên (hoặc bạn không chắc chắn), hãy thảo luận với bác sỹ trước khi uống thuốc.

Sử dụng PUYOL với thức ăn - đồ uống:
Không nên uống thuốc cùng với bữa ăn có nhiều mỡ.
Không uống rượu trong quá trình điều trị. Uống rượu trong khi uống PUYOL có thể khiến bạn cảm thấy khó chịu và khó thở.

Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn in trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)