Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Dạng kem |
Quy cách | Tuýp |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | Hoe |
Nước sản xuất | Malaysia |
Xuất xứ thương hiệu | Malaysia |
Số đăng ký | VN-13182-11 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | T3 Mycin do Công ty Hoe Pharmaceuticals Sdn. Bhd.- Malaysia sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Clindamycin Phosphate. Đây là thuốc được dùng để điều trị mụn trứng cá thông thường, đặc biệt các trường hợp mụn trứng cá có mủ hoặc kèm viêm. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Gel bôi T3 Mycin là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clindamycin | 1% |
Thuốc T3 Mycin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Clindamycin phosphat, một kháng sinh nhóm lincosamid, là dẫn chất gắn chlor của lincomysin được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí nặng.
Mặc dù clindamycin phosphat không có hoạt tính in vitro nhưng quá trình thủy phân in vivo giúp chuyển clindamycin phosphat thành clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn. Clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn in vivo trên Propionibacterium acnes phân lập, tác dụng này làm cho thuốc có hiệu quả điều trị mụn. Clindamycin ức chế Propionibacterium acnes trong tất cả các thử nghiệm nuôi cấy in vitro (trị số MIC là 0.4µg/ml).
Sau khi bôi clindamycin, tỷ lệ acid tự do trên bề mặt da giảm từ khoảng 14% xuống còn 2%. Clindamycin được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Khoảng 10% liều sử dụng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính và các chất chuyển hóa, khoảng 4% đào thải qua phân, phần còn lại đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Quá trình thải trừ thuốc diễn ra chậm và kéo dài tới vài ngày.
Bôi ngoài da.
Thoa một lớp T3 mycin gel mỏng lên vùng da bệnh, hai lần mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Đã có báo cáo về viêm kết tràng giả mạc. Trường hợp nhẹ thường đáp ứng với việc ngưng dùng thuốc đơn thuần. Trường hợp trung bình đến nặng, nên cân nhắc việc điều trị bằng cách bổ sung nước, chất điện giải, protein cho bệnh nhân, và điều trị bằng một loại kháng sinh có hiệu quả lâm sàng đối với viêm kết tràng do Clostridium difficile.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc T3 Mycin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu chảy, đi tiểu ra máu và viêm kết tràng (kể cả viêm kết tràng giả mạc) là những tác dụng phụ xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Clindamycin tại chỗ. Những tác dụng phụ tại chỗ khác bao gồm viêm da do tiếp xúc, kích ứng (ví dụ như ban đỏ, bong da, cảm giác bỏng rát), nhờn da, khô da, viêm nang lông do vi khuẩn gram âm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc T3 Mycin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với Lincomycin, Propylene Glycol và Clindamycin, có tiền sử viêm mật, viêm loét kết tràng, hoặc tiền sử viêm kết tràng giả mạc do dùng kháng sinh.
Nên kê toa Clindamycin phosphate thận trọng cho những bệnh nhân bị quá mẫn. Clindamycin dùng ngoài được hấp thu qua bề mặt của da. Đã có báo cáo về tiêu chảy, đi tiêu ra máu và viêm kết tràng (kể cả viêm kết tràng giả mạc) khi dùng Clindamycin toàn thân và tại chỗ.
Chưa rõ.
Độ an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai chưa được chứng minh.
Chưa rõ clindamycin có được tiết vào sữa mẹ sau khi sử dụng gel T3 Mycin hay không. Tuy nhiên, khi sử dụng theo đường uống và tiêm, đã ghi nhận clindamycin được tiết vào sữa mẹ. Theo nguyên tắc chung, do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ nên phụ nữ cho con bú không nên sử dụng gel T3 Mycin.
Clindamycin có đặc tính ức chế thần kinh cơ do đó có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh khác. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế thần kinh. In vitro cho thấy Clindamycin có tác động đối kháng với Erythromycin, vì vậy không nên dùng đồng thời 2 thuốc này.
Giữ thuốc trong hộp kín, tránh ánh sáng mạnh. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Hà Ái Nhi
Chào anh Nhat,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Nguyen thảo
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nguyen Thảo,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
nguyễn ngọc thảo
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Nguyễn Ngọc Thảo,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Bạn Yến
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Yến,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Mai
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Nguyễn Thị Ngọc Mai,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
e Đức
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Đức,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ANH NHAT