Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiết niệu-sinh dục/
  4. Thuốc trị rối loạn cương và rối loạn xuất tinh
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)
Thương hiệu: Aurochem pharma

Thuốc Tadachem-20 Aurochem điều trị rối loạn cương dương (2 vỉ x 2 viên)

000178980 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị rối loạn cương và rối loạn xuất tinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 2 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Nhà sản xuất

Aurochem

Số đăng ký

VN-16630-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Tadachem 20 Aurochem quy cách đóng gói gồm hộp 2 vỉ x 2 viên nén chứa thành phần chính tadalafil 20 mg do Aurochem Pharma Pvt., Ltd, India sản xuất. Tadachem 20 được chỉ định trong các trường hợp bị rối loạn cương dương.

Nước sản xuất

Ấn Độ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tadachem-20 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tadachem-20

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tadalafil

20mg

Công dụng của Thuốc Tadachem-20

Chỉ định

Thuốc Tadachem 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị trong các trường hợp bị rối loạn cương dương ở người nam giới trưởng thành.

Dược lực học

Tadalafil là chất ức chế chọn lọc, có hồi phục guanosin monophosphat vòng (cGMP) đặc biệt là men phosphodiesterase typ 5 (PDE5). Khi kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxyd tại chỗ, sự ức chế PDE5 của tadalafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu vào các mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng.

Dược động học

Tadalafil hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 giờ, tốc độ và mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tadalafil được phân bố rộng vào các mô và khoảng 94% gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4.

Chất chuyển hóa chính dạng methylcatechol glucuronid không có hoạt tính. Thời gian bán thải trung bình của tadalafil khoảng 17,5 giờ. Tadalafil được đào thải chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa qua phân (61% liều sử dụng) và nước tiểu (36% liều sử dụng). Độ thanh thải giảm ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy thận.

Cách dùng Thuốc Tadachem-20

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn với một ly nước lọc.

Trường hợp dùng thuốc khi có nhu cầu, uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi quan hệ tình dục và không liên quan tới bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng của tadalafil được khuyến cáo là 10 mg sử dụng trước khi sự tính sinh hoạt tình dục. Trong trường hợp liều tadalafil 10 mg không đạt hiệu quả hữu hiệu thì có thể tăng liều 20 mg. 

Bệnh nhân suy gan

Ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa, liều tối đa không quá 10 mg ngày một lần. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.

Bệnh nhân suy thận

Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31 - 50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5 mg không quá một lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg một lần mỗi 48 giờ. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút) và bệnh nhân đang thẩm phân máu, liều tối đa không quá 5 mg một lần mỗi ngày.

Bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg.

Bệnh nhân dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, không nên dùng tadalafil quá 10 mg một lần mỗi 72 giờ. 

Trẻ em

Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, nên dùng các biện pháp hỗ trợ tùy theo yêu cầu. Thẩm phân máu góp phần không đáng kể vào sự đào thải tadalafil. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tadachem 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu.

  • Mạch: Chứng đỏ bừng.

  • Hô hấp: Xung huyết mũi.

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, trào ngược dạ dày - thực quản.

  • Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, đau cơ, đau chân tay.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  •  Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn.

  • Hệ thần kinh: Choáng váng. 

  • Mắt: Nhìn mờ, đau mắt. 

  • Thính giác: Ù tai. 

  • Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. 

  • Mạch: Hạ huyết áp (khi đang uống thuốc chống tăng huyết áp), tăng huyết áp.

  •  Hô hấp: Khó thở, chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Đau bụng. 

  • Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi. 

  • Thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.

  • Hệ sinh sản: Xuất huyết dương vật, tinh dịch có máu. 

  • Chung: Đau ngực.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tadachem 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Kết hợp với nitrat hoặc nitrit hữu cơ, liên tục và/hoặc không liên tục. 

  • Mẫn cảm với tadalafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Không dùng cho bệnh nhân nam có bệnh tim mạch mà được khuyên phải tránh quan hệ tình dục. 

  • Bệnh nhân mất thị lực một bên mắt do bệnh thiếu máu thần kinh thị trước không do viêm động mạch. 

  • Bệnh nhân bị loạn nhịp không kiểm soát, hạ huyết áp (< 90/50 mmHg), hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.

  • Bệnh nhân bị đột quỵ trong vòng 6 tháng trước. 

  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày trước. 

  • Bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực xảy ra trong khi quan hệ tình dục.

  • Bệnh nhân bị suy tim nhóm 2 hoặc cao hơn trong vòng 6 tháng trước.

Thận trọng khi sử dụng

Tim mạch

Hoạt động tình dục có liên quan đến nguy cơ về tim mạch. Vì thế, nên đánh giá tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi khởi đầu điều trị với tadalafil. Những tác động trầm trọng liên quan đến tadalafil đã được báo cáo bao gồm nhồi máu cơ tim, ngưng tim đột ngột, đột quỵ, đau ngực, hồi hộp và mạch nhanh.

Không nên điều trị rối loạn cương dương với tadalafil ở những bệnh nhân được khuyên là không nên hoạt động tình dục vì tình trạng tim mạch. Đặc biệt quan tâm đến nguy cơ hạ huyết áp hoặc giãn mạch ở những bệnh nhân bị nghẽn tâm thất trái (hẹp động mạch chủ, hẹp dưới động mạch chủ do phì đại tự phát) hoặc giảm trầm trọng khả năng tự động kiểm soát huyết áp.

Thị giác

Không nên dùng tadalafil ở những bệnh nhân rối loạn võng mạc thoái hóa di truyền, kể cả viêm võng mạc sắc tố.

Niệu - sinh dục

Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang, bệnh Peyronie) và những bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đau tủy, bệnh bạch cầu).

Không nên phối hợp đồng thời tadalafil với các thuốc khác để điều trị rối loạn cương dương vì tính an toàn và hiệu quả khi phối hợp các thuốc này chưa được nghiên cứu. 

Việc sử dụng tadalafil cho người dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Do đó, không dùng tadalafil cho trẻ em hoặc trẻ sơ sinh. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc được báo cáo. Tuy nhiên bệnh nhân nên được cảnh báo về việc thận trọng sử dụng tadalafil trước khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc Tadachem 20 không dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc Tadachem 20 không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Nitrat hữu cơ và dẫn chất nitric oxyd: Tăng tác dụng hạ huyết áp, kể cả dùng nitrit dạng hít. Chống chỉ định khi phối hợp tadalafil với các thuốc này.

Thuốc ảnh hưởng đến enzym microsom gan: 

  • Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazol, thuốc ức chế HIV protease, thuốc ức chế non - nucleosidal transcriptase): Tăng AUC của tadalafil. 

  • Kết hợp với thuốc ức chế HIV protease (amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, lopinavir phối hợp với ritonavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, tipranavir kết hợp với ritonavir liều thấp) hoặc thuốc ức chế men sao chép ngược non - nucleotid: Tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương, mức độ hấp thu và thời gian bán thải của tadalafil. 

  • Kết hợp với rifampin, chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ tadalafil. 

Thuốc trị tăng huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp khi phối hợp đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp (doxazosin, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II). Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế PDE typ 5 và thuốc chẹn thụ thể alpha, vì cả hai đều là thuốc giãn mạch. Kết hợp tadalafil với metoprolol, enalapril, amlodipin hoặc bendrofluazid làm giảm huyết áp. 

Rượu: Không nên dùng rượu quá mức (như 5 ly rượu hoặc 5 ngụm rượu whisky) khi dùng tadalafil. Không có những ảnh hưởng có ý nghĩa về mặt lâm sàng trên dược động học tadalafil hoặc rượu.

Theophyllin: Tương tác dược lực tiềm tàng (sự tăng nhẹ của theophylin làm tăng nhịp tim). 

Các thuốc kháng acid: Tương tác dược động tiềm tàng (giảm tốc độ nhưng mức độ hấp thu của tadalafl không giảm) khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid magnesi hydroxyd/nhôm hydroxyd.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • D

    anh đàn

    người nhiều bệnh lý uống được khong
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngQuản trị viên

      Chào anh Đàn,
      Dạ sản phẩm nằm trong danh mục thuốc kê đơn được sử dụng theo toa và chỉ đinh của bác sĩ , trong trường hợp của anh , mình có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để được thăm khám và điều trị theo liệu trình ạ. Thông tin đến anh.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0974xxxxxx

    hộp 2 viên hay 4 viên vậy ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn,

      Dạ một hộp gồm 4 viên ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    Anh Tuấn

    Mua qua app bằng cách nào thêm vào giỏ hàng
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào anh Tuấn,
      Dạ do sản phẩm là thuốc kê đơn chưa hỗ trợ đặt hàng trực tiếp qua website được. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.Thân mến!
      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    anh tuân

    Xin giá
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngQuản trị viên

      Chào anh Tuân,
      Dạ sản phẩm có giá là 80.000đ/hộp ạ. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • LD

    Lê Đan

    giá hiện tại ạ
    02/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Thaont135Quản trị viên

      Chào bạn  Lê Đan 

      Dạ sản phẩm có giá 80.000 đồng/hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      02/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận