Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Kháng sinh nhóm Penicillin
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: Polfarmex

Thuốc Taromentin 1000mg Polfarmex điều trị viêm xoang cạnh mũi (2 vỉ x 7 viên)

000301590 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Kháng sinh nhóm Penicillin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Dị ứng thuốc, Tăng bạch cầu đơn nhân

Xuất xứ thương hiệu

Ba Lan

Nhà sản xuất

TARCHOMIN PHARMACEUTICAL WORKS POLFA S.A - BA LAN

Số đăng ký

VN-19536-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Taromentin là sản phẩm của Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A có thành phần chính là Amoxicillin và Clavulanic acid dùng trong trường hợp viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa; nhiễm trùng đường hô hấp; nhiễm trùng đường tiết niệu; nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng, nhiễm trùng xương khớp.

Nước sản xuất

Ba Lan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Taromentin 1000mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Taromentin 1000mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amoxicillin

875mg

Clavulanic acid

125mg

Công dụng của Thuốc Taromentin 1000mg

Chỉ định

Taromentin dùng được cho cả người lớn và trẻ em, trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng sau:

  • Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng.
  • Nhiễm trùng xương khớp.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Dạng phối hợp của các kháng sinh penicillins, bao gồm các thuốc ức chế beta-lactamase.

Mã ATC: J01CRO2.

Cơ chế tác động

Amoxicillin là kháng sinh penicillin bán tổng hợp (kháng sinh β-lactam), có khả năng ức chế một hoặc nhiều enzym trong quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự ức chế của các enzym này dẫn đến thành tế bào vi khuẩn yếu dần, kéo theo sự ly giải tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.

Amoxicilin bị phá hủy bởi β-lactamases được tiết ra bởi vi khuẩn kháng thuốc. Do đó, phổ kháng khuẩn của amoxicillin đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh β-lactamases.

Axit clavulanic là một β-lactam có cấu trúc tương tự penicillin. Có khả năng bất hoạt nhiều loại β-lactamase gây bất hoạt amoxicillin. Axit clavulanic khi sử dụng đơn độc thể hiện hoạt tính kháng sinh không đáng kể trên lâm sàng.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Gardnerella vaginalis, Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)£, Streptococcus agalactiae, Streptococcus pneumoniae1, Streptococcus pyogenes và Streptococci beta-tan huyết, nhóm Streptococcus viridans.

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Capnocytophaga spp., Eikenella comodens, Haemophilus influenzae2, Moraxella catarrhalis, Pasteurella multocida.

Vi khuân kỵ khí: Bacteroides fragilis, Fusobacterium nucleatum, Prevotella spp.

Các chủng có khả năng kháng thuốc

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faeciums$.

Vi khuẩn Gram âm hiểu khí: Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris.

Các vi sinh vật kháng nội tại

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Citrobacter freundii, Enterobacter spp., Legionella pneumophila, Morganella morganii, Providencia spp., Pseudomonas spp., Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia.

Other microorganisms: Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila psittaci, Coxiella burnetti, Mycoplasma pneumoniae.

$: Tính nhạy cảm trung gian tự nhiên và thiếu cơ chế kháng thuốc mắc phải.

£: Tất cả các chủng Staphylococci kháng methicillin đều kháng với amoxicillin và axid clavulanic.

1: Dạng phối hợp của amoxicillin và axit clavulanic không nên dùng trong điều trị nhiễm Streptococcus pneumoniae kháng penicillin.

2: Tại một số quốc gia ở Châu Âu, các chủng có tính nhạy cảm thấp hơn chiếm dưới 10% các chủng vi khuẩn được báo cáo.

Dược động học

Hấp thu

Amoxicillin và axit clavulanic được hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Sự hấp thu của amoxicillin và axit clavulanic đạt tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn. Sinh khả dụng của amoxicillin và axit clavulanic đường uống đạt 70%. Đường cong nồng độ thuốc trong huyết thanh của 2 thành phần tương tự nhau và thời gian để thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh (Tmax) là 1 giờ.

Nồng độ amoxicillin và axit clavulanic có mặt trong huyết thanh sau khi uống đồng thời amoxicillin và axit clavulanic tương tự như khi uống amoxicillin hoặc axit clavulanic riêng rẽ với liều tương đương.

Phân bố

Khoảng 25% axit clavulanic và 18% amoxicillin, trong tổng lượng thuốc trong huyết thanh, gắn với protein. Mức độ phân bố xấp xỉ 0,3 - 0,4 l/kg đối với amoxicillin và 0,2 l/kg đối với axit clavulanic.

Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, amoxicillin và axit clavulanic được phát hiện trong túi mật, mô các cơ quan ở bụng, da, mô mỡ, cơ bắp, hoạt dịch, dịch phúc mạc, mật và mủ. Amoxicillin không thâm nhập vào dịch não tủy. Amoxicillin, tương tự như phần lớn các kháng sinh penicilin, có thể được phát hiện trong sữa. Axit clavulanic cũng được phát hiện trong sữa mẹ. Điều này chứng minh amoxicillin và axit clavulanic xâm nhập qua nhau thai.

Chuyển hóa

Amoxicillin là đào thải một phần qua nước tiểu dưới dạng không hoạt tính của axit penicillic, một lượng tương đương 10-25% liều amoxicillin ban đầu. Axit clavulanic, ở người, được chuyển hóa đến một mức độ đáng kể và thải trừ qua nước tiểu và phân, được thải ra không khí như carbon dioxide qua hô hấp.

Thải trừ

Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi axit clavulanic được thải trừ qua thận và cơ chế ngoài thận.

Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải của amoxicillin và axit clavulanic ở mức xấp xỉ 1,0 giờ, trong khi tổng lượng thanh thải trong cơ thể đạt khoảng 25 l/h. Khoảng 60 - 70% amoxicillin và 40 - 65% axit clavulanic được thải trừ qua nước tiểu ở dạng còn hoạt tính trong vòng 6 giờ đầu tiên sau khi uống uống viên nén Taromentin liều 250 mg + 125 mg hoặc liều 500 mg + 125 mg. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng 50 - 85% amoxicillin và 27 - 60% axit clavulanic được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Axit clavulanic được thải trừ nhiều nhất trong hai giờ đầu tiên sau khi uống thuốc.

Sử dụng Taromentin đồng thời với probenecid làm chậm thải trừ amoxicillin, nhưng không ảnh hưởng đến thải trừ axit clavulanic.

Bệnh nhân suy thận

Tổng lượng thanh thải trong huyết thanh của amoxicillin và axit clavulanic giảm tương ứng với suy giảm chức năng thận. Mức giảm độ thanh thải thuốc của amoxicillin rõ ràng hơn so với axit clavulanic, do tỷ lệ thải trừ qua thận của amoxicillin lớn hơn. Vì vậy, ở những bệnh nhân suy thận, liều lượng nên được điều chỉnh phù hợp để ngăn ngừa tích lũy amoxicillin, đồng thời duy trì nồng độ axit clavulanic thích hợp.

Bệnh nhân suy gan

Ở những bệnh nhân suy gan, thận trọng về liều dùng, và nên thường xuyên theo dõi chức năng gan.

Cách dùng Thuốc Taromentin 1000mg

Cách dùng

Nuốt nguyên viên thuốc với nước nguội, uống trong bữa ăn hoặc ngay đầu bữa ăn.

Nên duy trì khoảng cách thời gian uống thuốc giữa 2 liều ít nhất 4 giờ. Không nên uống 2 liều trong vòng 1 giờ.

Không nên uống Taromentin kéo dài hơn 2 tuần. Nếu cảm thấy chưa hồi phục, tham khảo ý kiến bác sỹ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg

Taromentin 625mg: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Taromentin 1000mg: Liều khuyến cáo là 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em cần nặng dưới 40 kg

Trẻ em có thể được điều trị với Taromentin viên nén hoặc hỗn dịch uống.

Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng Taromentin dạng hỗn dịch uống.

Taromentin 625mg: Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.

Taromentin 1000mg: Hỏi ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng Taromentin cho trẻ có cân nặng dưới 40 kg.

Sử dụng thuốc ở bệnh nhân gan hoặc suy thận

Nếu bạn bị suy thận, nên điều chỉnh liều khi sử dụng. Bác sỹ sẽ cân nhắc liều Taromentin hoặc chỉ định loại thuốc khác.

Nếu bạn có bệnh gan, nên xét nghiệm máu để đánh giá chức năng gan thường xuyên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Nếu sử dụng quá liều Taromentin, có thể xảy ra triệu chứng chứng kích thích dạ dầy và ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) hoặc co giật. Thông báo cho bác sỹ ngay khi có thể. Mang vỏ hộp thuốc hoặc chai đựng thuốc kèm theo cho bác sỹ kiểm tra.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều Taromentin, nên uống ngay lập tức khi nhớ ra. Liều tiếp theo không nên uống quá sớm, nên cách liều trước đó khoảng 4 giờ. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Như tất các các thuốc khác, Taromentin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.

Các dấu hiệu cần lưu ý

Phản ứng dị ứng

  • Ban đỏ trên da, viêm mạch máu, thể hiện bởi các đốm màu đỏ hoặc tím trên da, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể.
  • Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng.
  • Phù nề, đôi khi ảnh hưởng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thở.
  • Ngất xỉu.

Viêm kết tràng

Viêm kết tràng gây tiêu chảy, thường có dấu hiệu của máu và chất nhầy, đau dạ dày và/hoặc sốt.

Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Tiêu chảy (ở người lớn).

Thường gặp, ADR < 1/10

  • Tưa lưỡi (bệnh nấm candida - nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo, miệng hoặc da).
  • Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cao. Nếu các triệu chứng nôn, tiêu chảy (ở trẻ em) vẫn tiếp diễn. Nên uống Taromentin trước bữa ăn.

Không thường gặp, ADR < 1/100

  • Ban đỏ trên da, ngứa.
  • Ngứa phát ban (mề đay).
  • Khó tiêu.
  • Chóng mặt.
  • Đau đầu.
  • Tăng cường hoạt động của một số hoạt chất (enzym) do gan sản xuất.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phát ban trên da, có thề rộp và trông giống như hình bia bắn nhỏ (đốm sẵm mẫu ở giữa được bao quanh bởi các vùng nhạt màu, viền xung quanh là một vòng sẫm mầu- hồng ban đa dạng).

  • Giảm số lượng tế bào tham gia vào quá trình đông máu.
  • Giảm số lượng bạch cầu.

Chưa rõ tần xuất

  • Phản ứng quá mẫn.
  • Viêm kết tràng.
  • Phản ứng nghiêm trọng trên da:
    • Phát ban lan rộng, kèm phông da và bong da, đặc biệt là xung quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và nghiêm trọng có thé gây bong da diện rộng (hơn 30% diện tích bề mặt cơ thể - độc tổ hoại tử biểu bì).
    • Ban đỏ lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mủ (hội chứng bỏng da do tụ cầu).
    • Đỏ da, viêm da tróc vầy, mụn mủ (mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính).

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Taromentin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng (nhạy cảm) với amoxicillin, axit clavulanic, penicillin hoac bắt cứ thành phần nào trong thuố
  • Bệnh nhân được chẩn đoán dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn) với bất kỳ kháng sinh nào. Bao gồm da nổi ban đỏ, phù họng hoặc mặt.
  • Bệnh nhân có tiền sử suy gan hoặc chứng vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.

Thận trọng khi sử dụng

Thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin nếu bệnh nhân:

  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Đang điều trị bệnh gan hoặc suy thận.
  • Đi tiểu bất thường.

Nếu không chắc chắn về các tình trạng trên, hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin. Trong một số trường hợp, bác sỹ có thể yêu cầu tiến hành xét nghiệm xác định vi khuẩn gây nhiễm trùng. Tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm, bạn có thể được chỉ định Taromentin ở liều khác hoặc dùng loại kháng sinh khác.

Các dấu hiệu cần lưu ý

Việc sử dụng của Taromentin có thể làm nặng hơn một số bệnh hoặc gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm các phản ứng dị ứng, co giật và viêm đại tràng.

Trong quá trình sử dụng Taromentin, nên chú ý đến sự phát sinh các triệu chứng đặc biệt, để giảm nguy cơ xảy ra các vấn dé bat thường.

Các xét nghiệm máu và nước tiểu

Nếu bạn cần làm các xét nghiệm mắấu (như kiểm tra tình trạng hong cầu hoặc xét nghiệm chức năng gan) hoặc xét nghiệm nước tiểu (đường trong nước tiểu), thông báo cho bác sỹ hoặc y tá biết bạn đang uống Taromentin. Taromentin có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Nêu bạn đang có thai hoặc nghi ngờ có thai, nên hỏi ý kiên bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng Taromentin.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Taromentin có thể gây ra các tác dụng phụ và ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Không nên sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Thông báo với bác sỹ nếu bạn đang, đã, hoặc có thể sẽ sử dụng loại thuốc khác. Nếu đang sử dụng allopurinol (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, có thể gây ra các phản ứng đị ứng trên da. Néu dang str dung probenecid (trong điều trị gout) cùng với Taromentin, bác sỹ có thể điều chinh liều sử dụng Taromentin.

Nếu đang sử dụng thuốc chống đông máu (như warfarin) cùng với Taromentin, nên tiến hành các xét nghiệm về máu. Taromentin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của methotrexate (thuốc dùng trong điều trị các khối ung thư hoặc bệnh thấp khớp).

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    Chị Hoa

    thuốc này của hàng k có loại dạng bột pha nước ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào chị Hoa
      Dạ hiện hàm lượng 1000mg nhà thuốc chưa có dạng gói ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    A trường

    Thuốc này cửa hàng hà nội còn ko .
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào anh Trường

      Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl 875/125mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    chị Thảo

    bao nhiêu 1h vậy bạn
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào chị Thảo,
      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl Tipharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên) có giá là 93,380 ₫/hộp,
      tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Loan

    Thuốc này có bán không ạ?
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào bạn Loan,
      Dạ sản phẩm có bán tại nhà thuốc
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • DQ

    Đỗ Quang

    ship 1 hộp đến R2A Royal City ( 10h sáng mai nhận hàng ) gọi 0913xxxxxx
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Quang,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Auclanityl Tipharco điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link
      Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 2 bình luận