Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị ho cảm
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Hà Tây

Thuốc Terpincold Hataphar giúp giảm triệu chứng ho, long đờm (2 vỉ x 15 viên)

000484760 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị ho cảm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

893111215600

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Terpincold là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây chứa hoạt chất Terpin hydrate, Codein giúp giảm triệu chứng ho, long đờm.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Terpincold là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Terpincold

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Terpin hydrate

100mg

Codein

15mg

Công dụng của Thuốc Terpincold

Chỉ định

Thuốc Terpincold được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm ho khan và ho do ngứa cổ ở người lớn.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Terpincold

Cách dùng

Thuốc Terpincold dùng đường uống. Có thể uống khi đói hoặc no.

Liều dùng

Người lớn: 1 - 2 viên, mỗi 6 giờ nếu cần, không quá 8 viên/ngày.

Người cao tuổi hoặc người bệnh suy gan: Nửa liều người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dấu hiệu ở người lớn: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, xanh tím), lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, phát ban, nôn, ngứa, mất điều hòa.

Dấu hiệu ở trẻ em (ngưỡng độc: 2 mg/kg liều đơn codein): Giảm nhịp thở, co giật, phù mặt, phát ban mề đay, bí tiểu.

Xử trí quá liều: Hỗ trợ hô hấp, tiêm tĩnh mạch naloxon trong trường hợp nặng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Terpincold bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thuốc có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp: Khó thở, các phản ứng dị ứng da.

Khi ngừng thuốc đột ngột có thể xảy ra phản ứng phụ thuộc ở một số người.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Terpincold chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi, có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
  • Trẻ dưới 18 tuổi, vừa cắt amidan và/hoặc nạo V.A.
  • Suy hô hấp.
  • Họ suyễn.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Kết hợp với các dẫn xuất có liên quan morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị họ do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Không dùng điều trị họ có đờm.
  • Không dùng chung với thuốc long đờm.
  • Chỉ nên dùng liều thấp codein; trong trường hợp không giảm triệu chứng, không được tăng liều mà cần đánh giá lại tình trạng bệnh.
  • Không nên dùng cho trẻ em bị khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ, người có chuyển hóa cực nhanh, khi điều trị kéo dài ở liều cao, phụ nữ có thai.
  • Tăng áp suất nội sọ, bệnh gan mạn tính, không uống rượu/thuốc chứa cồn.
  • Trong thuốc có thành phần codein, có thể cho kết quả dương tính trong test doping với các vận động viên thể thao.

Chuyển hóa qua CYP2D6

Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.

Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Tỷ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây:

Chủng tộcTỷ lệ %
Người Châu Phi/Ethiopia29%
Người Mỹ gốc Phi3,4% đến 6,5%
Người Châu Á1,2% đến 2%
Người da trắng3,6% đến 6,5%
Người Hy Lạp6,0%
Người Hungary1,9%
Người Bắc Âu1% đến 2%

Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp

Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin.

Tá dược: Trong thành phần của thuốc có chứa nipagin (0,04mg/viên), nipasol (0,02mg/viên) có thể gây phản ứng mẫn cảm cho một số người nên cần thận trọng với những bệnh nhân có cơ địa dị ứng với thành phần này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc gây buồn ngủ, nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng.

Codein:

  • 3 tháng đầu của thai kỳ: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng gây quái thai của codein. Trong các nghiên cứu lâm sàng, kết quả nghiên cứu ở một lượng nhỏ phụ nữ mang thai dường như đã loại trừ tác dụng gây quái thai của codein.
  • Giai đoạn cuối thai kỳ: Dùng liều cao codein kể cả trong thời gian ngắn cũng có thể gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh.
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, sử dụng codein ở người mẹ bất kể liều lượng nào cũng có thể gây ra hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh.

Terpin: Về mặt lâm sàng, terpin chưa có tác dụng gây dị dạng ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, việc nghiên cứu này chưa loại trừ được hết các nguy cơ.

Vì vậy đề phòng ngừa các nguy cơ không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định. Codein tiết vào sữa mẹ; một số trường hợp giảm trương lực hô hấp và suy hô hấp ở trẻ bú mẹ sau khi điều trị bằng thuốc có chứa codein đã được mô tả.

Tương tác thuốc

Thuốc chủ vận/kháng chủ vận morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin):

Giảm hiệu quả của codein bởi chặn cạnh tranh của các thụ thể, và tăng nguy cơ xảy ra các hội chứng cai nghiện.

Rượu: phối hợp làm tăng tác dụng an thần của thuốc họ trung tâm, và có thể gây nguy hiểm cho lái xe và vận hành máy móc. Tránh uống các loại đồ uống có cồn và thuốc khác có chứa cồn.

Thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương (thuốc chống trầm cảm, thuốc giảm đau opioid, thuốc mê, thuốc an thần, thuốc ngủ): Thận trọng phối hợp vì làm tăng trầm cảm trung tâm.

Dẫn xuất morphin khác: Tăng nguy cơ suy hô hấp, đặc biệt là ở người già.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Thuốc Medi-Ambroxol Medisun tiêu chất nhầy đường hô hấp (30 ống x 5ml)

Thuốc Medi-Ambroxol Medisun tiêu chất nhầy đường hô hấp (30 ống x 5ml)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 6 Vỉ x 5 Ống x 5ml

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TT

    Nguyễn Thu Trang

    uống 2 viên thì tình trạng đờm trong cổ hết nhưng đau đầu, chóng mặt, buồn nôn 😢
    5 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Quỳnh ChuDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn Thu Trang,

      Dạ sản phẩm có tác dụng phụ là chóng mặt, buồn nôn, mình có thể ngưng sản phẩm nếu có các triệu chứng trên ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      5 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CO

    Chị Oanh

    xin giá ạ
    11 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn ĐạiDược sĩ

      Chào chị Oanh,

      Dạ sản phẩm có giá 36,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.

      Thân mến!

      11 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời