Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tra mắt |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ tra mắt |
Quy cách | Tuýp x 5g |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | MEDIPHARCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-26395-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Tetracyclin 1% được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Medipharco, có thành phần chính là tetracyclin. Thuốc Tetracyclin 1% được chỉ định trong trường hợp điều trị viêm kết mạc, giác mạc do vi khuẩn, loét giác mạc bội nhiễm, bệnh mắt hột, viêm mí mắt, lẹo. Tetracyclin 1% được bào chế dưới dạng mỡ tra mắt với thuốc mỡ màu vàng, được đóng trong tuýp nhôm. Hộp 1 tuýp 5 gam hoặc hộp 100 tuýp 5 gam. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc mỡ tra mắt Tetracyclin 1% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tetracycline | 1% |
Thuốc Tetracyclin 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn mắt do Chiamydia: Bệnh đau mắt hột.
Trong các nhiễm khuẩn mắt khác: Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn nghiêm trọng và hiện nay có nhiều loại thuốc kháng khuẩn khác nên hạn chế việc sử dụng tetracyclin trong điều trị.
Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng của tetracyclin là do khả năng gắn vào và ức chế chức năng ribosom của vi khuẩn.
Khi vào trong tế bào vi khuẩn, tetracyclin gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom, ngăn cản sự gắn kết aminoacyl t-RNA làm ức chế quá trình tổng hợp protein. Khi vi khuẩn kháng tetracyclin, vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị thay đổi. Do vậy, tetracyclin không gắn được vào ribosom của vi khuẩn và mất tác dụng.
Tetracyclin cơ bản có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete. Các loại nấm, nấm men, virus không nhạy cảm với tetracyclin.
Cơ chế kháng thuốc:
Cơ chế kháng tetracyclin trong propionibacteria thường liên kết với một điểm đột biến duy nhất trong gen mã hoá 16S rRNA. Thể phân lập lâm sàng đề kháng với tetracyclin được tìm thấy có cytosine thay vì guanine tại một vị trí cùng nguồn gốc với trực khuẩn Escherichia coli base 1058. Không có bằng chứng cho thấy ribosome đột biến có thể được chuyển giao giữa các chủng hoặc loài propionibacteria khác nhau, hoặc giữa propionibacteria và một số vi khuẩn trên da khác.
Sự đề kháng với tetracycline được gắn liền với yếu tố xác định sự đề kháng di động trong cả tụ cầu khuẩn lẫn vi khuẩn coyneform. Yếu tố xác định này là tiềm ẩn có khả năng lây truyền giữa loài khác và thậm chí khác giống của vi khuẩn.
Trong tất cả ba loài, kháng chéo với nhóm macrolide-lincosamide-streptogramin của kháng sinh không thể được loại bỏ.
Các chủng propionibacteria kháng với tetracyclin ưa nước là kháng chéo với doxycyclin và có thể hoặc không thể cho thấy giảm tính mẫn cảm với minocyclin.
Hấp thu:
Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố:
Phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Một lượng nhỏ xuất hiện trong nước bọt, nước mắt và dịch phối. Tetracyclin còn xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ có thể đạt 60% hay hơn so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ.
Tetracyclin qua nhau thai và xuất hiện trong tuần hoàn của thai nhi với nồng độ bằng 25 - 75% so với nồng độ thuốc trong máu người mẹ. Tetracyclin gắn vào xương trong quá trình tạo xương mới, quá trình calci hóa và ảnh hưởng đến quá trình hình thành xương và răng trẻ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Thuốc được thải qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi. Ngoài ra, thuốc còn được bài tiết qua mật vào ruột và một phân được tái hấp thu trở lại qua vòng tuần hoàn gan - ruột. Nồng độ kìm khuẩn vẫn được duy trì đến 6 giờ sau khi dùng dưới dạng mỡ tra mắt.
Dùng tra mắt.
Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh, 2-3 lần/ ngày, tránh tiếp xúc với bụi sau khi tra thuốc.
Thời gian điều trị cho bệnh đau mắt hột từ 20 ngày đến 2 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Do thuốc dùng ở dạng tra mắt, nên hiếm khi xảy ra hiện tượng quá liều. Đôi khi có thể xảy ra hiện tượng phù nề, kích ứng mất hoặc phản ứng dị ứng.
Nếu có bất kì biểu hiện nào bất thường xảy ra khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, cần ngưng sử dụng thuốc và phải báo ngay cho bác sỹ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra. Cần phải giữ lại tờ hướng dẫn sử dụng này, mẫu hộp hoặc tuýp thuốc nếu có thể.
Các triệu chứng quá liều bao gồm: Phù nề, kích ứng mắt hoặc phản ứng dị ứng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tetracyclin 1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc mỡ tra mắt tetracyclin:
Chảy nước mắt, cảm giác xót và nhòe mắt nhất thời.
Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm, dẫn đến xảy ra bội nhiễm.
Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Tetracyclin 1% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi, do việc sử dụng các thuốc nhóm tetracyclin trong quá trình phát triển của răng (nửa cuối thai kì và trẻ em dưới 8 tuổi) có thể gây biến màu răng vĩnh viễn (vàng, xám, nâu) và thuốc có thể gắn vào và ảnh hưởng tới sự phát triển của xương.
Trước khi dùng tetracyclin, phải cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết nếu bạn bị dị ứng với tetracyclin; hoặc nếu có bất kỳ một dị ứng nào khác. Sản phẩm này có chứa các thành phần không có hoạt tính, có thể gây dị ứng.
Một số trường hợp dùng tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Người bệnh dùng tetracyclin nếu phải tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay tia tử ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ này và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng đầu tiên của ban đỏ.
Trước khi sử dụng thuốc mỡ tra mắt tetracyclin 1%, phải cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết về tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: Các vấn đề về mắt khác (như nhiễm trùng mắt trước đó); sử dụng kính áp tròng.
Khi sử dụng tránh để đầu tuýp thuốc cọ sát vào mắt.
Đậy kín nắp sau khi dùng, tránh làm nhiễm bẩn đầu tuýp thuốc.
Thuốc mỡ có thể gây nhòe mắt sau khi sử dụng, do đó nên đợi đến khi hết nhòe mắt mới lái xe hoặc vận hành máy móc, làm công việc trên cao và các trường hợp khác.
Trong thời kỳ mang thai, thuốc chỉ nên dùng khi thật cần thiết. Bác sỹ cần cân nhắc khi lợi ích điều trị vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.
Chưa được biết thuốc có đi vào sữa mẹ khi dùng dưới dạng thuốc mỡ tra mát. Do đó cần phải tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng thuốc.
Do thuốc dùng dưới dạng tra mắt nên sự tương tác giữa thuốc với các thuốc khác ít xảy ra.
Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc khác nên dùng cách khoảng 30 - 60 phút.
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào bạn Đinh Tiến Dưỡng,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Tuấn Tú
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Tuấn Tú,
Dạ sản phẩm có giá 4,000 ₫/tuýp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mỹ lê
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Mỹ Lê,
Dạ sản phẩm có giá 4,000 ₫/tuýp ạ
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
sa
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn sa,
Dạ chưa phù hợp để sử dụng sản phẩm này. Bạn có thể dùng các sản phẩm theo chỉ định của Bác Sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
tuyết
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Tuyết,
Dạ sản phẩm có giá 8.000đ/2 tuýp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hà Phương
Hữu ích
Mai Thị Giang
Chào bạn Hà Phương,
Dạ sản phẩm có giá 4,000 ₫/ tuýp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Đinh Tiến Dưỡng