Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc chống loạn thần
Thuốc Thioridazin 50mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt (100 viên)
Thuốc Thioridazin 50mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt (100 viên)
Thuốc Thioridazin 50mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt (100 viên)
Thuốc Thioridazin 50mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt (100 viên)
Thuốc Thioridazin 50mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt (100 viên)
Thuốc Thioridazin 50mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt (100 viên)
Thương hiệu: Danapha

Thuốc Thioridazin 50mg Danapha điều trị bệnh tâm thần phân liệt (100 viên)

000073090 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống loạn thần

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 100 viên

Thành phần

Chỉ định

Rối loạn tâm thần, Rối loạn cảm xúc lưỡng cực, Ảo tưởng hoặc ảo giác, Rối loạn hành vi

Chống chỉ định

Suy gan, Bệnh tim mạch, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DANAPHA

Số đăng ký

VD-18681-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Thioridazin 50 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Danapha, chứa dược chất chính là thioridazin có tác dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Thioridazin 50mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Thioridazin 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Thioridazine

50mg

Công dụng của Thuốc Thioridazin 50mg

Chỉ định

Thuốc Thioridazin 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị ở bệnh nhân tâm thần phân liệt không đáp ứng được với các thuốc loạn thần khác.

Dược lực học

Thioridazin là một dẫn xuất của phenothiazin được dùng để điều trị các bệnh loạn thần không thuộc dạng trầm cảm.

Thuốc có tác dụng đối kháng dopamin, cụ thể chẹn thụ thể D2 - dopamin ở các đường thể vân liềm đen, củ phễu, giữa vỏ và giữa hồi viền của não.

Ngoài ra còn đối kháng các thụ thể dopamin của hành tủy và phần trước hạ khâu não.

Dược động học

Hấp thu

Thioridazin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 - 4 giờ. 

Phân bố

Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương (95%).

Chuyển hóa

Thuốc  được chuyển hóa ở gan thành những chất chuyển hóa có hoạt tính (mesoridazin, sulforidazin). 

Thải trừ

T1/2 khoảng 21 giờ. Bài tiết chủ yếu qua phân và một phần qua thận ở cả dạng nguyên vẹn và những chất chuyển hóa có hoạt tính. Thioridazin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Thioridazin 50mg

Cách dùng

Thuốc Thioridazin được dùng đường uống.

Liều dùng

Vì thioridazin có khả năng kéo dài khoảng QT, có thể đe dọa tính mạng, vì vậy liều phải được cá thể hóa có hiệu quả trên từng bệnh nhân.

Người lớn

Liều khởi đầu cho bệnh nhân tâm thần phân liệt: 50 - 100 mg x 3 lần/ngày, tăng đến liều tối đa 800 mg/ngày nếu cần. Khi đạt được hiệu quả điều trị, giảm đần liều đến liều thấp nhất có hiệu quả. Tổng liều hàng ngày khoảng 200 - 800 mg chia làm 2 - 4 lần.

Trẻ em

Thường 0,5 mg/kg/ngày, tăng dần đến liều tối ưu có hiệu quả hoặc tối đa 3 mg/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Thioridazin có thể gây độc khi dùng quá liều, cần theo dõi ECG và dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân. Nồng độ gây độc khoảng 1 mg/dl, nồng độ tử vong 2 - 8 mg/dl.

Triệu chứng

  • Trên tim: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp, sốc, thay đổi ECG, kéo dài khoảng QT, chậm nhịp, nhịp xoang nhanh, block nhĩ thất.
  • Trên hệ thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn ngoại tháp, lú lẫn, kích động, hạ thân nhiệt, bồn chồn, động kinh, mất phản xạ, hôn mê.
  • Hệ hô hấp: Suy hô hấp, ngưng thở, phù phổi.
  • Trên hệ tiêu hóa: Táo bón, tắc ruột.
  • Tiết niệu: Giảm bài niệu, ure máu.

Xử trí

Theo dõi nhịp tim bất thường để kịp thời xử lý. Việc điều trị gồm: Điều chỉnh bất thường điện giải, mất cân bằng acid - base, có thể dùng lidocain, phenytoin, isoproterenol.

Cân nhắc rửa dạ dày và dùng than hoạt. Không khuyến cáo gây nôn vì có thể gây loạn trương lực cơ và hít phải chất nôn.

Triệu chứng ngoại tháp điều trị bằng: Diphenhydramin hydrchlorid hoặc benztropin mesylat.

Tăng bài niệu, thẩm tách máu, không dùng barbiturar dể trị co giật vì có thể gây suy hô hấp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Thioridazin 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, đặc biệt khi dung liều cao trong giai đoạn đầu điều trị.

  • Thần kinh thực vật: Khô miệng, nhìn mờ, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nghẹt mũi, xanh xao.

  • Hệ nội tiết: Tăng tiết sữa, căng ngực , vô kinh, ức chế xuất tinh, phù ngoại biên, rối loạn kinh nguyệt.

  • Da: Viêm da, phát ban do mày đay, nhạy cảm ánh sáng.

  • Rối loạn máu: Ung thư bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiều cầu, thiếu máu, suy giảm hệ miễn dịch.

  • Phản ứng dị ứng: Sốt, phù thanh quản, phù thần kinh mạch, hen.

  • Nhiễm độc gan: Vàng da, ứ mật.

  • Hội chứng ngoại tháp: Chứng nằm ngồi không yên, kích động, bồn chồn, vẹo cổ, run, cứng cơ.

  • Tim mạch: Kéo dài khoảng QT.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Thioridazin 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc bệnh nhân mắc hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh.

  • Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế cytochrom P450 2D6 như fluoxetin, paroxetin hoặc các thuốc khác ức chế chuyển hóa thioridazin (fluvoxamin, propranolol và pindolol).

  • Tình trạng hôn mê, hệ thần kinh trung ương bị ức chế nặng hoặc đang dùng thuốc ức chế hệ TKTW khác.

  • Bệnh tim mạch ở mức độ nặng gây ra bởi tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng ở những bệnh nhân giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu, động kinh, co giật. Ở những bệnh nhân tâm thần phân liệt bị động kinh cần duy trì thuốc chống co giật trong quá trình điều trị với thioridazin.

Bệnh viêm võng mạc sắc tố được báo cáo ở bệnh nhân dùng liều lớn hơn liều khuyến cáo, triệu chứng: giảm thị lực, giảm thị lực ban đêm, các triệu chứng có thể giảm khi đưa về liều khuyến cáo.

Bệnh nhân nữ có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng cao hơn bệnh nhân nam. Không dùng epinephrin trị hạ huyết áp do thuốc gây ra vì có thể làm đảo nghịch tác dụng của thuốc epinephrin.

Thioridazin có thể gây buồn ngủ, hạ huyết áp thế đứng, cảm giác không ổn định, có thể ngã gây gãy xương hoặc các thương tích khác. Đối với bệnh nhân bị bệnh hoặc dùng thuốc này có thể làm trầm trọng hơn tác động này cần được đánh giá trước khi điều trị bằng thuốc loạn thần hoặc định kỳ với liệu pháp chống loạn thần kéo dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt.

Thời kỳ mang thai

Trẻ phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần vào 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp và/hoặc có hội chứng cai thuốc sau sinh. Đã có báo cáo về kích động, giảm trương lực cơ, run, ngủ gà, suy nhược hô háp, rối loạn ăn uống ở trẻ sơ sinh này.

Không nên dùng đặc biệt ở 3 tháng đầu thai kỳ, chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Thioridazin bài tiết qua sữa, vì vậy phụ nữ cho con bú không nên dùng.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế cytochrome P450 2D6 như fluoxetin, paroxetin hoặc những chất làm giảm hoạt động của isoenzyme này: Làm tăng nồng độ của thioridazin.

Các thuốc giảm thải trừ thioridazin qua con đường chuyển hóa khác: Fluoxamin, propanolol, pindolol.

Thuốc kéo dài khoảng QT: Không nên phối hợp chung.

Rượu, thuốc mê, barbiturat, opiat, thuốc an thần khác: Tăng tác dụng ức chế lên thần kinh.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • ML

    Le Thi My Lan

    Em muốn mua 3 lọ
    9 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Le Thi My Lan,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      9 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • HC

    Nguyễn Hoa Cương

    Mình muốn mua 2 lọ nhà thuốc liên hệ để mình mua nhé
    25 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phan Bội ThyQuản trị viên

      Chào bạn Cương,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      25 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    Cảnh

    Tôi muốn mua 2 lọ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Cảnh,

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0793xxxxxx

    sản phẩm này còn không ạ?
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thảo

    Lọ bao nhiêu vậy bạn ?
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Mai PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Thảo,
      Dạ sản phẩm có giá là 120.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ Nhà thuốc Long Châu liên hệ liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời