Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc trị mỡ máu
Thuốc Colestrim Supra 145mg Mega We Care điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: MEGA We care

Thuốc Colestrim Supra 145mg Mega We Care điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

005034070 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị mỡ máu

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

Ethypharm

Nước sản xuất

Pháp

Xuất xứ thương hiệu

Thái Lan

Số đăng ký

VN-18373-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Colestrim Supra 145mg là sản phẩm của Mega Lifesciences Public Company Ltd với thành phần chính là Fenofibrat (dưới dạng fenofibrate nanonized). Thuốc Colestrim Supra 145mg được chỉ định điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp và tăng Triglycerid máu trầm trọng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Colestrim Supra 145mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Colestrim Supra 145mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Fenofibrate

145mg

Công dụng của Thuốc Colestrim Supra 145mg

Chỉ định

Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp

Điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng giảm Cholesterol tỷ trọng thấp (LDL-C), cholesterol toàn phần.

Triglycerid, apolipoprotein B (Apo B), và làm tăng Cholesterol tỷ trọng cao (HDL-C) ở ở người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Tăng Triglycerid máu trầm trọng

Điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị bệnh tăng triglyceride máu trầm trọng ở người lớn (typ IV theo phân loại Fredrickson và tăng lipid máu typ V).

Kiểm soát tốt đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường kèm tăng chylomicron máu để tránh phải điều trị tăng triglycerid.

Mức tăng triglycerid huyết thanh (như > 2.000mg/dl) có thể làm tăng nguy cơ viêm tụy. Hiệu quả của điều trị fenofibrat giúp giảm nguy cơ này vẫn chưa được nghiên cứu.

Dược lực học

Cơ chế tác động: Fenofibrat là dẫn chất của acid fibric, có tác dụng làm giảm lipid bằng cách hoạt hóa thụ thể PPAR (Peroxisome Proliferated Activated Receptor type alpha). Do hoạt hóa thụ thể PPAR, fenofibrat làm tăng phân giải lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglycerid gây tình trạng xơ vữa khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa men lipoprotein lipase và làm giảm tổng hợp apoprotein (chất ức chế hoạt tính men lipoprotein lipase). Kết quả làm giảm triglycerid và làm thay đổi kích cỡ, thành phần của lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) từ những phân tử có tỷ trọng thấp (yếu tố gây xơ vữa do nhạy cảm với quá trình oxy hóa) thành những phân tử có tỷ trọng cao. Các phân tử này có ái lực mạnh hơn với các thụ thể cholesterol và được phân giải nhanh. Hoạt hóa thụ thể PPAR cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI, AII và Cholesterol tỷ trọng cao (HDL-C).

Nhờ những tác động nêu trên, fenofibrat có tác dụng làm giảm các phân đoạn tỷ trọng thấp (LDL) và rất thấp (VLDL) chứa Apoprotein Al và All (Apo I và Apoll).

Ngoài ra, do làm thay đổi quá trình tổng hợp và phân giải VLDL, fenofibrat làm tăng đào thải LDL và làm giảm LDL, là những yếu tố làm tăng lipoprotein gây xơ vữa, một rối loạn thường gặp ở bệnh nhân có nguy cơ bệnh mạch vành.

Fenofibrat có tác dụng làm giảm acid uric huyết nhờ làm tăng đào thải acid uric qua nước tiểu.

Dược động học

Nồng độ acid fenofibric trong huyết tương sau khi dùng viên nén Fenofibrat 145mg tương đương với liều dùng viên nang 200mg.

Fenofibrat là tiền chất của acid fenofibric có hoạt tính. Fenofibrat được chuyển hóa bằng phản ứng thủy phân este trong cơ thể thành acid fenofibric là chất có hoạt tính.

Hấp thu:

Fenofibrat được hấp thu tốt từ đường dạ dày ruột sau khi uống. Ở người tình nguyện khỏe mạnh sau khi uống, khoảng 60% liều duy nhất fenofibric đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ xuất hiện trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng acid fenofibric và các phức hợp glucuronid của nó và 25% bài tiết trong phân.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid acid fenofibric xảy ra trong vòng 6-8 giờ sau khi uống.

Đo Cmax và AUC cho thấy nồng độ acid fenofibric trong huyết tương không khác nhau đáng kể khi dùng liều 145mg fenofibrat lúc no hoặc lúc đói.

Phân bố:

Khi dùng nhiều liều fenofibrat, trạng thái ổn định của acid fenofibric đạt được trong vòng 9 ngày.

Nồng độ huyết tương của acid fenofibric ở trạng thái ổn định đạt được gấp đôi so với sau khi dùng liều duy nhất. Khoảng 99% fenofibrat gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Sau khi uống, fenofibrat được thủy phân nhanh chóng bởi men esterase thành chất chuyển hóa acid fenofibric có hoạt tính, không tìm thấy fenofibrat nguyên dạng trong huyết tương. Acid fenofibric kết hợp với acid glucuronic và sau đó được bài tiết ra nước tiểu. Một lượng nhỏ acid fenofibric giảm do chuyển hóa carbonyl thành chất chuyển hóa benzylhydrol, sau đó kết hợp với acid glucuronic và bài tiết ra nước tiểu.

Thải trừ:

Sau khi hấp thu, fenofibrat được bài tiểu chủ yếu ra nước tiểu ở dạng các chất chuyển hóa acid fenofibric và acid fenofibric glucuronic. Khoảng 60% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu và 25% trong phân.

Các đối tượng đặc biệt:

Người lớn tuổi: Ở người tình nguyện 77-87 tuổi, độ thanh thải acid fenofibric sau liều uống duy nhất fenofibrat là 1,2L/giờ, so với 1,2L/giờ ở người trẻ. Điều này cho thấy không cần điều chỉnh liều cho người lớn tuổi có chức năng thận bình thường.

Trẻ em: Dược động học của fenofibrat trên trẻ em chưa được nghiên cứu.

Giới tính: Không thấy khác nhau về dược động học của fenofibrat giữa nam và nữ.

Chủng tộc: Ảnh hưởng của chủng tộc trên dược động học của fenofibrat chưa được nghiên cứu, tuy nhiên, fenofibrat không được chuyển hóa bởi các men biểu hiện sự khác nhau về chủng tộc.

Suy thận: Dược động học của acid fenofibric đã được nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận nhẹ, vừa và nặng. Bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận ước tính [eGFR] <30ml/phút/1,73m2) cho thấy tăng gấp 2,7 lần về tiếp xúc acid fenofibric và tăng tích lũy acid fenofibric so với người khỏe mạnh.

Bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (eGFR 30-59ml/phút/1,73m2) cho thấy tiếp xúc tương tự nhưng tăng thời gian bán thải acid fenofibric so với người khỏe mạnh. Do đó, không dùng kinhestrip Supra cho bệnh nhân suy thận nặng và giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa.

Suy gan: Không có nghiên cứu về dược động học trên bệnh nhân suy gan.

Cách dùng Thuốc Colestrim Supra 145mg

Cách dùng

Dùng đường uống. Có thể uống Colestrim Supra lúc no hoặc đói

Chú ý:

Trước khi bắt đầu điều trị Colestrim Supra, bệnh nhân phải tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm lipid và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.

Ăn kiêng là liệu pháp đầu tiên cho điều trị rối loạn lipid huyết, loại bất thường lipoprotein. Thừa cân, nghiện rượu có thể là nguy cơ chủ yếu làm tăng lipid máu, cần xác định trước khi điều trị bằng thuốc. Vận động cơ thể (tập thể dục) cũng là phương pháp cần thiết. Các bệnh làm tăng lipid máu như suy tuyến giáp, tiểu đường cần được điều trị thích đáng. Bệnh nhân dùng estrogen, thuốc lợi tiểu thiazide và thuốc chẹn beta cũng có thể làm tăng đáng kể triglycerid huyết, đặc biệt ở bệnh nhân trong gia đình có người bị tăng triglycerid máu. Do đó, ngưng dùng các thuốc này để tránh phải dùng thuốc điều trị tăng triglycerid máu.

Theo dõi định kỳ nồng độ lipid và xem xét giảm liều dùng Colestrim Spra nếu chỉ số lipid giảm đáng kể so với bình thường.

Nếu không hiệu quả sau vài tháng (3 tháng) dùng thuốc, cần xem xét phương pháp điều trị bổ sung hoặc thay thế phương pháp điều trị khác.

Liều dùng

Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp

Liều đề nghị: 1 viên (145mg)/ngày.

Bệnh nhân đang dùng viên Fenofibrat 160mg có thể chuyển sang dùng viên 145mg mà không cần điều chỉnh liều.

Tăng Triglycerid máu trầm trọng

Liều khởi đầu 145mg/ngày. Nên chuẩn hóa liều dùng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, và điều chỉnh liều dùng nếu cần sau khi xác định được chi số lipid ở tuần thứ 4 đến tuần thứ 8. Liều dùng tối đa 145mg/ngày.

Bệnh nhân lớn tuổi

Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân lớn tuổi dựa vào chức năng thận.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều fenofibrat. Khi xảy ra quá liều, cần chăm sóc hỗ trợ cho bệnh nhân, bao gồm theo dõi các dấu hiệu sống và quan sát tình trạng lâm sàng. Nếu được chỉ định, đào thải phần thuốc chưa được hấp thu bằng phương pháp gây nôn hoặc rửa dạ dày và duy trì đường thở.

Do fenofibrat gắn mạnh vào protein huyết tương, không dùng phương pháp thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

Tác dụng ngoại ý thường nhẹ và ít gặp:

Thường gặp: 1/100<ADR<1/10

  • Dạ dày-ruột: Rối loạn dạ dày ruột (đau bụng, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, đầy hơi).
  • Gan mật: Tăng mức trung bình transaminase huyết thanh.

Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100

  • Gan: Sỏi mật.
  • Da: Nổi mẩn, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Xét nghiệm: Tăng creatinin và urê huyết thanh.

Hiếm gặp: 1/10000<ADR<1/1000

  • Tóc: Rụng tóc.
  • Cơ: Đau cơ lan rộng, viêm cơ, vọp bẻ, yếu cơ.
  • Máu: Giảm hemoglobin và số lượng bạch cầu.
  • Thần Kinh: Giảm khả năng tình dục.

Rất hiếm gặp: ADR<1/10000

  • Dạ dày-ruột: Các trường hợp viêm tụy đã được ghi nhận trong thời gian điều trị fenofibrat.
  • Gan: Các giai đoạn của viêm gan. Khi xảy ra các triệu chứng (như vàng da, ngứa) của viêm gan, cần tiến hành các xét nghiệm xác định và ngưng dùng fenofibrat, nếu có thể.
  • Da: Nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, phồng rộp da hoặc xuất hiện các nốt nhỏ trên phần da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại nhân tạo (như đèn cực tím) tùy từng trường hợp (thậm chí sau nhiều tháng dùng thuốc không có biến chứng).
  • Cơ: Tiêu cơ vân.
  • Hô hấp: Bệnh phổi mô kẽ.

* Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra do dùng thuốc này.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân suy thận nặng, bao gồm bệnh nhân đang thẩm phân máu.
  • Bệnh nhân bệnh gan tiến triển, bao gồm bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát và bất thường chức năng gan dai dẳng không giải thích được.
  • Bệnh nhân bệnh túi mật trước đó.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân đã được biết mẫn cảm với fenofibrat hoặc acid fenofibric.
  • Bệnh nhân mắc các chứng do di truyền về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc
  • bết thường hấp thu glucose-galactase.

Thận trọng khi sử dụng

Các nguyên nhân làm tăng cholesterol máu như tiểu đường týp 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan, do dùng thuốc, nghiện rượu, cần được điều trị khỏi hẳn trước khi bắt đầu dùng fenofibrat.

Cần xác định rõ nguyên nhân gây tăng lipid máu trên bệnh nhân đang dùng estrogens hoặc các thuốc ngừa thai chứa estrogen (do estrogen đường uống có thể làm tăng lipid)

Chức năng gan: Như những thuốc làm hạ lipid khác, fenofibrat làm tăng transaminase ở một vài bệnh nhân. Phần lớn các trường hợp tăng thoáng qua, nhỏ và không có triệu chứng. Do đó, cần kiểm tra nồng độ transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu điều trị và định kỳ sau đó. Thận trọng ở bệnh nhân tiếp tục tăng transaminase và ngưng điều trị nếu các chỉ số ASAT (SGOT) và ALAT (SGPT) tăng gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Khi xảy ra các triệu chứng của viêm gan (như vàng da, ngứa), cần làm các xét nghiệm xác minh và xem xét việc ngưng điều trị fenofibrat.

Viêm tụy: Viêm tụy đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng fenofibrat. Tình trạng này có thể do thuốc bị giảm tác dụng trên bệnh nhân bị tăng triglycerid trầm trọng, do ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua sỏi đường mật hoặc cặn lắng làm tắc nghẽn ống dẫn mật.

Cơ: Độc tính trên cơ, bao gồm rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân đã được ghi nhận ở thuốc fibrat và các thuốc hạ lipid khác. Tỷ lệ độc tính trên cơ cao hơn ở bệnh nhân có tiền sử giảm albumin máu và thiểu năng thận. Độc tính trên cơ nên được tiên đoán ở bệnh nhân đau cơ lan rộng, viêm cơ, vọp bẻ và/hoặc tăng CPK (gấp 5 lần giới hạn trên của mức bình thường). Trong trường hợp này, ngưng điều trị fenofibrat.

Bệnh nhân có các yếu tố dễ gây đau cơ và/hoặc tiêu cơ vân bao gồm trên 70 tuổi, tiền sử cá nhân hoặc gia đình rối loạn cơ do di truyền, suy thận, giảm albumin huyết, nhược giáp, nghiện rượu có thể là nguy cơ làm tăng tiêu cơ vân. Với những bệnh nhân này, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi điều trị fenofibrat.

Nguy cơ độc tính trên cơ tăng nếu fenofibrat được chỉ định cùng với các thuốc fibrat khác hoặc thuốc ức chế men HMG-CoA reductase (statins), đặc biệt trong trường hợp bệnh về cơ đã có trước đó. Kết hợp fenofibrat với một thuốc nhóm statin chỉ được chỉ định một cách thận trọng cho bệnh nhân rối loạn lipid máu hỗn hợp và có nguy cơ cao bệnh tim mạch mà không có tiền sử bệnh cơ, và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính trên cơ.

Chức năng thận: Ngưng dùng fenofibrat nếu mức-creatinin tăng trên 50% giới hạn trên của mức giới hạn bình thường. Kiểm tra mức creatinin trong 3 tháng đầu sau khi điều trị fenofibrat và định kỳ sau đó.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Tính an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt khi dùng fenofibrat cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng fenofibrat cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai.

Phụ nữ cho con bú:

Không dùng fenofibrat cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc chống đông đường uống: Fenofibrat làm tăng hiệu quả chống đông và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, cần giảm liều thuốc chống đông xuống khoảng 1/3 tại lúc bắt đầu điều trị và sau đó điều chỉnh liều từ từ nếu cần theo chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR). Do đó, không nên dùng kết hợp 2 thuốc này.

Cyclosporin: Một vài trường hợp suy chức năng thận thuận nghịch đã được ghi nhận khi sử dụng kết hợp fenofibrat và cyclosporin. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận và ngưng điều trị fenofibrat nếu có sự biến đổi lớn các chỉ số xét nghiệm.

Thuốc ức chế men HMG-CoA reductase và các fibrat khác: Nguy cơ độc tính cơ trầm trọng tăng nếu dùng kết hợp fenofibrat với thuốc ức chế men HMG-CoA reductase hoặc các thuốc fibrat khác. Cần thận trọng khi điều trị kết hợp và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng độc tính cơ.

Men Cytochrome P450: Thử nghiệm In vitro sử dụng microsom gan người cho thấy fenofibrat và acid fnofibric không phải là những chất ức chế cytochrom (CYP) P450 isoforms CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Chúng là những chất ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và là chất ức chế nhẹ đến vừa CYP2C9 ở nồng độ điều trị.

Bệnh nhân điều trị kết hợp fenofibrat và CYP2C19, CYP2A6, đặc biệt với các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C9 có khoảng điều trị hẹp nên được theo dõi thận trọng và nếu cần, điều chỉnh liều dùng các thuốc này.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Cơ chế tác động của Colestrim Supra là gì?

  • Có bao nhiêu hàm lượng Fenofibrate trong mỗi viên thuốc Colestrim Supra?

  • Cần thận trọng gì khi sử dụng Colestrim Supra?

  • Thuốc Colestrim Supra có làm tăng nguy cơ mắc bệnh về cơ không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • 0

    0913xxxxxx

    Thuốc này bao nhiêu 1 hộp thế shop
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Mibefen NT 145 Hasan điều trị tăng triglycerid huyết nặng (3 vỉ x 10 viên) có giá 93,000 ₫/Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời