Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị ho cảm
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Thương hiệu: CPC1HN

Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)

000392380 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị ho cảm

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Quy cách

Hộp 20 Ống

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CPC1 HÀ NỘI

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-33153-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Dung dịch uống Novocough là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội chứa hoạt chất Levodropropizine giúp điều trị triệu chứng ho, ho khan.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Novocough 6mg/ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Novocough 6mg/ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levodropropizine

6mg

Công dụng của Novocough 6mg/ml

Chỉ định

Dung dịch uống Novocough giúp điều trị triệu chứng ho, ho khan.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Giảm ho. Mã ATC: R05DB27.

Tác dụng ức chế ho của thuốc này chủ yếu là ngoại vi, do tác động trên phế quản.

Thuốc ít ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh nhóm opioid.

Dược động học

Các nghiên cứu dược động học trên chuột, chó và nam giới khỏe mạnh. Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và bài tiết đã được tìm thấy trong ba loài được nghiên cứu là tương tự nhau, với sinh khả dụng trên 75%.

Hấp thu nhanh và phân bố nhanh sau khi uống, hấp thu 93%. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể (11% - 14%).

Thời gian bán hủy khoảng 1 - 2 giờ. Sự bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Levodropropizin bài tiết cả ở dạng chưa biến đổi và dưới dạng các chất chuyển hóa, ví dụ như levodropropizin liên hợp, như p-hydroxylevodropropiz-in tự do và liên hợp. Sự bài tiết các chất chuyển hóa qua nước tiểu trong thời gian 48 giờ là khoảng 35% liều dùng.

Các thử nghiệm, trong đó thuốc được dùng nhiều lần, một đợt điều trị kéo dài tám ngày không làm thay đổi đặc tính hấp thu và sự thải trừ của thuốc. Vì vậy, hiện tượng tích lũy hoặc tự động cảm ứng trao đổi chất có thể được loại trừ. Ngay cả ở trẻ em, ở người già và ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, không có khác biệt đáng kể về các đặc tính dược động học.

Cách dùng Novocough 6mg/ml

Cách dùng

Dung dịch uống Novocough được khuyến cáo dùng trong bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg/lần x 3 lần/ngày. Các liều cách nhau 6 giờ.

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 mg/kg x 2-3 lần/ngày, tổng liều 3 mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.

Để thuận tiện, có thể dùng liều xấp xỉ như sau:

  • 10 - 15 kg: 5 ml x 2 lần/ngày.
  • 16 - 30 kg: 5 ml x 3 lần/ngày.
  • Trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngày.

Trong trường hợp đặc biệt tổng liều có thể là 6mg/kg/ngày.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Tác dụng phụ rất hiếm (ít hơn 1:10000):

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Phát ban dị ứng, mề đay, ban đỏ, phát ban, ngứa, phù mạch.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Buồn nôn, nôn, ợ nóng và đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy.

Rối loạn tâm thần:

  • Rất hiếm: Khó chịu, buồn ngủ, mất nhân cách.

Rối loạn hô hấp:

  • Rất hiếm: Khó thở, ho, phù nề đường hô hấp.

Rối loạn tim mạch:

  • Rất hiếm: Đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.

Rối loạn hệ thống thần kinh:

  • Rất hiếm: Mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, lơ mơ, chóng mặt, tê liệt.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn.

Xử trí: Khi gặp các triệu chứng trên, ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Dung dịch uống Novocough chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh phế quản, khi tình trạng tăng tiết quá nhiều chất nhầy, vì nó có thể làm cho tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.
  • Chức năng của niêm dịch nang lông bị hạn chế (hội chứng Kartagener).
  • Suy gan nặng.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Chế phẩm có chứa methyl paraben và propyl paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng.

Novocough chỉ nên được sử dụng khi xem xét lợi ích - nguy cơ ở bệnh nhân bị suy thận nặng.

Novocough nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng levodropropizin có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Levodropropizin qua được hàng rào nhau thai và đã được chứng minh là có tác dụng có hại trên thai nhi, do đó không được sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú:

Levodropropizin được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin). Trong các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng, benzodiazepin cũng không làm thay đổi hoạt động của điện não đồ. Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Khoảng thời gian cách liều uống dung dịch uống Novocough?

  • Dung dịch Novocough có dùng được cho trẻ em hay không?

  • Nên uống dung dịch Novocough trước hay sau bữa ăn?

  • Dung dịch uống Novocough được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Dung dịch uống Novocough thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)