Viên ngậm Uphatin 5mg Uphace điều trị các triệu chứng táo bón (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc nhuận trường, thuốc xổ |
Dạng bào chế | Viên nén ngậm |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Natri picosulfat |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Tắc ruột |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | Uphace |
Số đăng ký | VD-17591-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Uphatin của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 25 chứa natri picosulfat có tác dụng trong điều trị chứng táo bón. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên ngậm Uphatin là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Viên ngậm Uphatin
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri picosulfat | 5mg |
Công dụng của Viên ngậm Uphatin
Chỉ định
Thuốc Uphatin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị các triệu chứng táo bón.
- Chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng.
Dược lực học
Natri picosulfat là chất kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng.
Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các thụ thể hóa học của các nơron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột, do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột.
Dược động học
Tác dụng thường xuất hiện sau từ 10 đến 14 giờ. Nếu dùng cùng với magnesi citrat để thụt tháo đại tràng thì tác dụng có thể xuất hiện chỉ sau 3 giờ.
Natri picosulfat được chuyển hóa nhờ các vi khuẩn đường ruột thành một chất vẫn có hoạt tính là bis (p-hydroxyphenyl)-2-pyridymethan và được đào thải qua thận.
Cách dùng Viên ngậm Uphatin
Cách dùng
Viên ngậm.
Liều dùng
Điều trị táo bón:
Ngậm trước khi đi ngủ.
Người lớn: 1 - 3 viên.
Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1/2 viên.
Trẻ 5 - 10 tuổi: 1/2 đến 1 viên.
Rửa tháo ruột:
2 viên Uphatin kết hợp với magnesi citrat vào buổi sáng và dùng thêm một liều như vậy vào buổi chiều hôm trước ngày thăm khám hoặc mổ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Tiêu chảy, mất nhiều nước và rối loạn điện giải, đặc biệt là kali, có thể bị liệt đại tràng do mất trương lực.
Xử lý
Bù nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Uphatin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Đau bụng (đau thắt đại tràng), tiêu chảy, hạ kali máu.
Hiếm gặp
-
Ngoại ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Uphatin 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Người bệnh bị tắc ruột.
-
Người bệnh bị đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột.
Tránh dùng liều kéo dài hay quá liều.
Không dùng natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận.
Thời kỳ mang thai
Chưa có tài liệu báo cáo về sự an toàn cho người mang thai. Không nên dùng Uphatin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron, vincamin.
Thận trọng khi dùng thuốc sau cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis), corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác động hiệp đồng). Những trường hợp này nên dùng thuốc nhuận tràng khác.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Thị Giang
Chào bạn Hoang Kim Tien,
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
- TM
Trà my
này bao nhiêu 1 vĩ ạ?Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Trà My,,
Dạ sản phẩm có giá 6,000 ₫/vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- CH
CHỊ HUYỀN
sau mua không được ạ, k có mục chọn muaHữu ích
Nguyễn Hồng Thuỷ Tiên
Chào chị Huyền,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- CN
cô Nguyệt
Thuốc này ở kv Trảng Bom còn ko vậy. Xin cảm ơnHữu ích
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào Cô Nguyệt,
Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Trảng Bom Đồng Nai ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- D
Dũng
Giá hộp bn ạHữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Dũng,
Dạ sản phẩm có giá 16,000đ/hộp ạ.
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!Hữu ích
- CD
C Đức
thuốc này có ở nhà thuốc long châu đê la thành không aHữu ích
AnhDD28
Chào chị Đức,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo sđt mà chị đã để lại.
Thân mến!Hữu ích
Hoang Kim Tien