Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Chưa phân loại
Thuốc Vertiko 24 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vertiko 24 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vertiko 24 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vertiko 24 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vertiko 24 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vertiko 24 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Cadila

Thuốc Vertiko 24 Cadila điều trị chóng mặt, suy giảm thính giác (10 vỉ x 10 viên)

0003143251 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Chưa phân loại

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Nhà sản xuất

CADILA

Số đăng ký

VN-20235-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Vertiko 24mg có thành phần chính là Betahistin Dihydrochlorid được sản xuất bởi Cadila Healthcare Ltd. Vertiko 24mg dùng trong điều trị hội chứng Ménière xác định ở các triệu chứng như: Chóng mặt (kèm buồn nôn/nôn), suy giảm thính giác, ù tại. Điều trị triệu chứng chóng mặt do rối loạn tiền đình.

Nước sản xuất

Ấn Độ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Vertiko 24 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Công dụng của Thuốc Vertiko 24

Chỉ định

Vertiko 24mg chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp sau:

Điều trị hội chứng Ménière như đã được xác định bởi ba triệu chứng cơ bản sau:

  • Chóng mặt (kèm buồn nôn nôn).
  • Suy giảm thính giác (nặng tai).
  • Ù tai (cảm nhận âm thanh bên trong tài không đủ tương ứng so với âm bên ngoài (ví dụ rung vang)).

Điều trị triệu chứng chóng mặt do rối loạn tiền đình.

Dược lực học

Cơ chế hoạt động của betahistin chưa được biết rõ. Có một số giả thuyết được đưa ra từ các nghiên cứu trên động vật và người.

Ảnh hưởng của betahistin trên hệ histaminergic (hệ cơ quan và dây thần kinh mà chất dẫn truyền thần kinh là histamin):

  • Betahistin hoạt động như một chất đồng vận một phần thụ thể H1 và đối kháng thụ thể H3 ở mô thần kinh và không có tác dụng đáng kể trên thụ thể H2.
  • Betahistin làm tăng chuyển hóa và giải phóng histamin bằng cách phong bế thụ thể H3 tiền synap dẫn tới giảm hoạt động của thụ thể H3.

Betahistin có thể làm tăng lưu lượng máu tới vùng ốc tại cũng như toàn bộ não bộ:

  • Các thử nghiệm dược lý học trên động vật cho thấy có cải thiện tuần hoàn máu ở lớp vận mạch máu của tai trong, có thể là bằng cách giãn cơ vòng tiền mao mạch của vi tuần hoàn tại trong.
  • Betahistin cũng cho thấy làm tăng lưu lượng máu não ở người.

Betahistin tạo điều kiện cho bù trừ tiền đình:

  • Betahistin đẩy nhanh sự phục hồi của tiền đình sau khi cắt dây thần kinh một bên ở động vật, bằng cách thúc đẩy và tạo điều kiện bù trừ tiền đình trung tâm, tác dụng này đặc trưng bởi điều hòa tăng
  • chuyển hóa và giải phóng histamin, trung gian qua kháng thụ thể Hg.
  • Ở người, thời gian phục hồi sau khi cắt dây thần kinh một bên cũng giảm khi điều trị bằng betahistin.

Betahistin thay đổi sự phóng xung thần kinh trong nhận tiền đình:

  • Betahistin cũng cho thấy có tác dụng ức chế phụ thuộc liều dùng trên đuôi gai của nơron thần kinh ở nhân bên và nhân giữa của tiền đình.
  • Những đặc tính dược lực học đã được chứng minh ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích điều trị bằng betahistin trong hệ tiền đình.

Đã thấy hiệu quả của Betahistin trong các nghiên cứu ở bệnh nhân bị chóng mặt do hội chứng tiền đình và hội chứng Ménière và đã được chứng minh bằng việc cải thiện tình trạng bệnh và tần suất các cơn chóng mặt.

Dược động học

Hấp thu:

  • Betahistin dùng đường uống được hấp thu dễ dàng và gần như hoàn toàn ở tất cả các phần của hệ tiêu hóa.
  • Sau khi hấp thu, thuốc được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành 2-pyridylacetic acid.
  • Nồng độ Betahistin trong huyết tương rất thấp. Do đó, phân tích dược động học được dựa trên định lượng 2-PAA trong huyết tương và nước tiểu.
  • Ở trạng thái no, Cmax thấp hơn so với khi đói. Tuy nhiên, tổng lượng hấp thu betahistin là tương đương ở cả 2 trạng thái, cho thấy thức ăn chỉ làm chậm quá trình hấp thu của Betahistin.

Phân bố:

  • Tỉ lệ betahistin liên kết với protein huyết tương là dưới 5%.

Chuyển hóa:

  • Sau khi hấp thu, Betahistin được chuyển hóa nhanh chóng và hầu như hoàn toàn thành 2-PAA (không có tác dụng dược lý).
  • Sau khi uống, đạt được nồng độ 2-PAA trong huyết tương (và nước tiểu) tối đa sau 1 giờ và thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ.

Thải trừ:

  • 2-PAA thải trừ nhanh qua nước tiểu. Ở khoảng liều 8 – 48 mg, khoảng 85% liều được phát hiện trong nước tiểu.
  • Thải trừ qua thận và phân của betahistin không đáng kể.

Tính tuyến tính:

  • Tốc độ thu hồi là hằng định trong khoảng liều 8 – 48 mg cho thấy dược động học của betahistin là tuyến tính, và cho thấy con đường chuyển hóa là không bão hòa.

Cách dùng Thuốc Vertiko 24

Cách dùng

Vertiko 24mg dạng viên nén dùng đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi):

  • Liều khuyên dùng: Dùng liều 24 – 48 mg chia làm nhiều lần trong ngày (1 – 2 viên x 3 lần/ngày).
  • Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Triệu chứng chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc, kết quả tốt nhất có khi chỉ đạt được sau vài tháng.
  • Có những chỉ định là điều trị ngay từ khi khởi đầu mắc bệnh sẽ phòng ngừa sự tiến triển của bệnh và/hoặc ngăn ngừa sự mất thính giác trong các pha tới muộn của bệnh.

Trẻ em:

  • Betahistin không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng quá liều:

  • Một số bệnh nhân gặp các triệu chứng từ nhẹ tới trung bình như buồn nôn, nôn, buồn ngủ và dau bụng khi uống các liều tới 640 mg.
  • Các biến chứng nghiêm trọng hơn bao gồm co giật và các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng dùng quá liều.

Điều trị quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, dụng các biện pháp hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau được nghiên cứu với các tần suất được chỉ định trên những bệnh nhân được điều trị với Betahistin trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát giả dược: Rất hay gặp (≥1/10), hay gặp (≥1/100, < 1/10), ít gặp (≥1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥1/10000, < 1/1000), Rất hiếm gặp (< 1/10000).

Rối loạn tiêu hóa:

  • Hay gặp: Buồn nôn và khó tiêu.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Hay gặp: Đau đầu

Bổ sung vào các biến cố đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau được báo cáo tự nguyện trong quá trình sử dụng sau khi thuốc lưu hành và trong các tài
liệu cụ thể. Tần suất không thể được ước tính từ các dữ liệu sẵn có và do vậy được xếp loại là “Không rõ”.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Phản ứng mẫn cảm, ví dụ phản ứng phản vệ đã được báo cáo.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Đau dạ dày nhẹ (ví dụ: nôn, đau dạ dày-ruột, chướng bụng và đầy hơi).
  • Những tác dụng này thường mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Một số phản ứng mẫn cảm ở da và dưới da đã được báo cáo, cụ thể phù mạch thần kinh, mề đay, phát ban và ngứa.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Vertiko 24mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Không dùng thuốc nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với Betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc nếu bị u tuyến thượng thận.

Thận trọng khi sử dụng

Betahistin được coi là không an toàn đối với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Cần thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng hoặc có tiền sử loét dạ dày - tá tràng.

Đã thấy tình trạng không dung nạp trên lâm sàng ở bệnh nhân hen phế quản. Cần theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân này trong quá trình điều trị.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hội chứng Ménière với các triệu chứng chóng mặt, ù tai, giảm thính giác có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Betahistin có tác dụng không mong muốn hay gặp là đau đầu, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ liên quan đến việc sử dụng Betahistin ở phụ nữ có thai.
  • Những nghiên cứu trên động vật cũng chưa được đầy đủ để cho thấy tác dụng của thuốc khi mang thai, hoặc với sự phát triển phôi/thai, với sự sinh đẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh.
  • Về mặt này, chưa rõ tiềm năng gây nguy cơ cho phôi thai và trẻ mới sinh.
  • Không nên dùng Betahistin trong thai kỳ, trừ khi bác sĩ thấy cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

  • Chưa rõ sự bài tiết của Betahistin qua sữa mẹ.
  • Chưa có những nghiên cứu trên động vật về sự bài tiết Betahistin qua sữa.
  • Khuyến cáo không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ cho con bú.
  • Tuy nhiên, khi bệnh nhân đang trong thời kỳ cho con bú, tham khảo ý kiến bác sĩ về tầm quan trọng của thuốc đối với bệnh nhân, lợi ích của việc cho con bú và tiềm năng nguy cơ cho con bú mę.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác trên cơ thể sống (in vivo) được tiến hành. Các dữ liệu được dựa trên cơ sở phòng thí nghiệm (in vitro) không nhận thấy có ức chế các enzyme cytochrom P450 trên cơ
thể sống.

Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế mono-amine-oxidase (MAOIS, kể cả MÀO kiểu phụ B (ví dụ selegiline)), thuốc mà được dùng để điều trị trầm cảm hoặc Parkinson, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ vì các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của Betahistin.

Betahistin có cấu trúc tương tự như histamin, tương tác thuốc giữa betahistin và kháng histamin có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của một trong số các thuốc này.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Nguyễn Đức Cương

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Đức Cương,

      Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. 

      Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CL

    chu luân

    thuốc này long châu còn hay hết mà sao tôi đặt 3ngày rồi vẫn chưa có
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào bạn chu Luân

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    Minh

    CÒn hàng này ở hoàng mai không
    02/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Quản trị viên

      Chào bạn Minh, 
      Dạ sản phẩm còn hàng tại khu vực. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn chính xác chi nhánh còn hàng và đặt hàng. Thân mến!
      02/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
    • M

      Minh

      Loại này có bán lẻ vỉ k
      02/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
    • HanNTN38Quản trị viên

      Chào anh Minh,
      Dạ sản phẩm có bán theo vỉ giá 35,000đ/ vỉ. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      02/04/2023

      Hữu ích (1)

      Trả lời
  • CT

    Chị Trà

    giá bao nhiêu vậy ạ
    05/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • DinhNT26Quản trị viên

      Chào chị Trà, 
      Dạ sản phẩm có giá 350.000đ/ hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!
      05/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời