Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất/
  4. Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp
Thuốc Vitamin B1 250mg Domesco điều trị bệnh do thiếu Vitamin B1 (20 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vitamin B1 250mg Domesco điều trị bệnh do thiếu Vitamin B1 (20 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vitamin B1 250mg Domesco điều trị bệnh do thiếu Vitamin B1 (20 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vitamin B1 250mg Domesco điều trị bệnh do thiếu Vitamin B1 (20 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vitamin B1 250mg Domesco điều trị bệnh do thiếu Vitamin B1 (20 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vitamin B1 250mg Domesco điều trị bệnh do thiếu Vitamin B1 (20 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Domesco

Thuốc Vitamin B1 250mg Domesco điều trị bệnh do thiếu Vitamin B1 (20 vỉ x 10 viên)

000173380 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp

Dạng bào chế

Viên nang cứng (nâu-xanh)

Quy cách

Hộp 20 vỉ x 10 viên

Thành phần

Thiamin mononitrat

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DOMESCO

Số đăng ký

VD-25927-16

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Vitamin B1 250 mg được chỉ định trong điều trị các bệnh do thiếu Vitamin B1 như bệnh tê phù, bệnh não Wernicke, viêm dây thần kinh ngoại biên cùng chứng nứt da, viêm dây thần kinh của phụ nữ mang thai (nếu có kết hợp với triệu chứng nôn ói nặng).

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Vitamin B1 250mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Vitamin B1 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Thiamin mononitrat

250mg

Công dụng của Thuốc Vitamin B1 250mg

Chỉ định

Thuốc Vitamin B1 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị bệnh do thiếu vitamin B1.

Dược lực học

Thiamin là một vitamin tan trong nước, thuộc nhóm B.

Thiamin kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.

Thiamin thường được dùng dưới dạng muối hydroclorid hoặc nitrat, ngoài ra còn dùng dạng muối decamsylat, disuld, monophosphat hoặc pyrophosphat (cocarboxylase). Những dạng kết hợp khác được coi như vitamin B1 có hoạt tính cũng có thể được dùng thay thế thiamin như benfotiamin, cycotiamin, octotiamin...

Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 - 1,5 mg cho nam và 0,6 - 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose).

Khi thiếu hụt thiamin cũng như thiamin diphosphat, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, do acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl-CoA để tiếp tục vào con đường oxy hóa hiếu khí thông thường (chu trình Kreb), làm cho nồng độ acid pyruvic trong máu tăng lên và tiếp tục biến đổi thành acid lactic. Thêm vào đó, do giảm sự tạo thành NADH trong chu kỳ Kreb kích thích sự phân giải glucose kỵ khí và sinh ra acid lactic nhiều hơn. Vì vậy nhiễm độc acid lactic có thể xảy ra khi thiếu thiamin.

Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.

Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi điện tâm đồ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q - T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là “beriberi ướt”; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.

Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân như sau:

  • Tuy có sẵn trong thực phẩm nhưng do kém bền với nhiệt độ và ánh sáng nên quá trình bảo quản, chế biến không đúng sẽ làm giảm nhanh hàm lượng vitamin này.

  • Do nhu cầu tăng, nhưng cung cấp không đủ: Tuổi dậy thì, mang thai, cho con bú, ốm nặng, nghiện rượu, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.

  • Do giảm hấp thu: Tiêu chảy kéo dài, người cao tuổi.

  • Do mất nhiều vitamin này khi thẩm phân phúc mạc, thẩm phân máu.

Dược động học

Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na. Tuy nhiên khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao thì sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng và tổng lượng hấp thu thuốc khi uống liều cao được giới hạn là 4 - 8 mg. Hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi người bệnh bị bệnh gan mạn tính, giảm hấp thu. Tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa sẽ giảm khi uống thuốc trong bữa ăn.

Phân bố vào đa số các mô và sữa.

Ở người lớn, kho chứa thiamin ước tính 30 mg và khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu.

Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến đổi sẽ tăng hơn.

Cách dùng Thuốc Vitamin B1 250mg

Cách dùng

Dùng đường uống, dùng cùng thức ăn để tăng hấp thu.

Liều dùng

Viên Vitamin B1 250 mg là dạng thuốc không được phép chia liều nhỏ hơn đơn vị liều 250 mg. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân sử dụng các liều khác với liều 250 mg, cần hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ để được hướng dẫn dạng dùng thích hợp.

Trong trường hợp thiếu thiamin trầm trọng:

Uống 1 viên/lần/ngày.

Rối loạn chuyển hóa do thiếu enzym có tính di truyền có đáp ứng với thiamin:

Liều tối đa 4 g/ngày, chia thành nhiều lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vitamin B1 250mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.

  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp tính.

  • Da: Ban da, ngứa, mề đay.

  • Hô hấp: Khó thở.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vitamin B1 250mg  chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Chưa có dữ liệu báo cáo thận trọng của thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng ở những đối tượng cần sự tỉnh táo, tập trung cao độ như lái xe, vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.

Thời kỳ cho con bú

Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.

Tương tác thuốc

Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • HN

    HOÀNG NAM

    1H BAO NHIÊU VẬY
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Tô Thị Hồng AnhQuản trị viên

      Chào bạn HOÀNG NAM,
      Dạ nhà thuốc gửi bạn tham khảo sản phẩm tương tự Thuốc Vitamin B1 250mg Mekophar điều trị tình trạng thiếu vitamin B1 (10 vỉ x 10 viên) tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TT

    Trần Thị Tú Thư

    xin giá sp 1 hộp ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Thu ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Trần Thị Tú Thư,

      Dạ nhà thuốc gửi bạn tham khảo sản phẩm tương tự Thuốc Vitamin B1 250mg Mekophar điều trị tình trạng thiếu vitamin B1 (10 vỉ x 10 viên) tại linkcó giá 60,000 đồng/ Hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời