Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêm chích & dịch truyền/
  4. Thuốc tiêm chích
Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml Vinphaco điều trị thiếu vitamin B6, nhiễm độc thai nghén, bệnh Parkinson (100 ống x 1ml)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Vinphaco

Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml Vinphaco điều trị thiếu vitamin B6, nhiễm độc thai nghén, bệnh Parkinson (100 ống x 1ml)

000312410 đánh giá0 bình luận

Tên chính hãng

VITAMIN B6

Danh mục

Thuốc tiêm chích

Số đăng ký

893110712524
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm

Quy cách

Hộp 100 Ống

Thành phần

Pyridoxin hydroclorid

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Vitamin B6 100mg/ml Vinphaco chứa thành phần chính là Pyridoxin hydroclorid do công ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc Vinphaco sản xuất. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp thiếu vitamin B6, nhiễm độc thai nghén, bệnh Parkinson, chứng múa giật.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml

Thành phần cho 1ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Pyridoxin hydroclorid

25mg

Công dụng của Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml

Chỉ định

Thuốc Vitamin B6 được chỉ định trong các trường hợp như sau:

  • Điều trị các trường hợp thiếu vitamin B6.
  • Nhiễm độc thai nghén.
  • Bệnh Parkinson, chứng múa giật.
  • Viêm đa dây thần kinh, các rối loạn thần kinh khi dùng INH.
  • Viêm gan cấp và giảm bạch cầu hạt, phối hợp chữa nhiễm độc thai nghén.
  • Thiếu máu nhược sắc.
  • Dùng phối hợp với Isoniazid trong điều trị lao.

Dược lực học

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Nhu cầu hàng ngày cho trẻ em là 0,3 - 2 mg, người lớn khoảng 1,6 - 2 mg và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2,2 mg. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường.

Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và/hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật, hôn mê) của chất methylhydrazin, được thủy phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi tiêm Pyridoxin được hấp thu nhanh.

Chuyển hoá

Pyridoxin bị chuyển hóa thành dạng có hoạt tính là Pyridoxal phosphat. Chất này được giữ chủ yếu ở gan và bị chuyển hóa thành 4-pyridoxic acid và một số chất không hoạt tính khác.

Thải trừ

Chủ yếu được bài tiết qua thận. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và có mặt trong sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc tiêm Vitamin B6 100Mg/Ml

Cách dùng

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng

  • Liều thông thường: 100 - 1000mg/ngày. Đợt dùng 15-20 ngày.

  • Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin: dùng liều 10 - 100mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

  • Điều trị ngộ độc isoniazid cấp: dùng liều 1 - 4 g tiêm tĩnh mạch, sau đó tiêm bắp 1 g, cứ 30 phút một lần cho tới khi hết liều.

  • Quá liều cycloserin cấp: dùng liều 25mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (> 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vitamin B6, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vitamin B6 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng).

Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ít có tác dụng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Không gây ảnh hưởng gì khi dùng theo nhu cầu hàng ngày. Đã dùng pyridoxin liều cao (600mg/ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.

Tương tác thuốc

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - enserazid.

Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 đến 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.

Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ấm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    CHÚ HẢI

    tôi cần mua 2 hộp b6
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào Chú Hải,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chú ngay được. Mong chú thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ chú vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CU

    C uYÊN

    bao nhiêu 1h ạ
    27/03/2024

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào chị Uyên,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Mong chị thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      27/03/2024

      Hữu ích

      Trả lời