1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Sandoz

Thuốc Zinnat tablets 500mg Sandoz điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra (1 vỉ x 10 viên)

000492550 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Số đăng ký

VN-20514-17
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Cefuroxim

Nhà sản xuất

GLAXO OPERATIONS UK., LTD

Nước sản xuất

Anh

Xuất xứ thương hiệu

Thụy Sĩ

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Zinnat là sản phẩm của Glaxo Operations UK Limited, có thành phần chính là Cefuroxim. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên/dưới, nhiễm khuẩn niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung, bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc Zinnat tablets 500mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Zinnat tablets 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefuroxim

500mg

Công dụng của Thuốc Zinnat tablets 500mg

Chỉ định

Zinnat là tiền chất dạng uống của cefuroxim, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta-lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với Zinnat sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có.

Thuốc Zinnat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai - mũi - họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
  • Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
  • Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
  • Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Cefuroxim cũng có ở dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.

Khi thích hợp, Zinnat có hiệu quả khi sử dụng tiếp nối sau điều trị khởi đầu bằng ZINACEF (cefuroxim natri) đường tiêm truyền trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Nhóm kháng sinh dùng đường toàn thân, các cephalosporin thế hệ hai.

Mã ATC: J01DC02.

Cefuroxim axetil được thủy phân bởi esterase thành cefuroxim, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng sự gắn kết với các protein liên kết với penicillin (PBP). Điều này gây gián đoạn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan).

Tỉ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và có thể rất cao đối với các loài nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.

Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với Cefuroxim

Dấu (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của cefuroxim axetil đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng.

Những vi khuẩn thường nhạy cảm:

  • Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)*, tụ cầu không có men coagulase (nhạy cảm với methicilin), Streptococcus pyogenes*, liên cầu beta tan máu.
  • Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae* bao gồm các chủng kháng ampicilin, Haemophilus parainfluenzae*, Moraxella catarrhalis*, Neisseria gonorrhoea* bao gồm các chủng sinh và không sinh men penicilinase.
  • Gram dương kỵ khí: Peptostreptococcus spp., Propionibacterium spp.
  • Xoắn khuẩn: Borrelia burgdorferi*.

Những vi khuẩn có thể gặp vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải:

  • Gram dượng hiếu khí: Streptococcus pneumoniae*.
  • Gram âm hiếu khí: Citrobacter spp. không bao gồm C. freundii, Enterobacter spp. không bao gồm E. aerogenes và E. cloacae, Escherichia coli*, Klebsiella spp. bao gồm Klebsiella pneumoniae*, Proteus mirabilis, Proteus spp. không bao gồm P. penneri và P. vulgaris, Providencia spp.
  • Gram dương kỵ khí: Clostridium spp. không bao gồm C. difficile.
  • Gram âm kỵ khí: Bacteroides spp. không bao gồm B. fragilis, Fusobacterium spp.

Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc:

  • Gram dương hiếu khí: Enterococcus spp. bao gồm E. faecalis và E.faecium, Listeria monocytogenes.
  • Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Burkholderia cepacia, Campylobacter spp., Citrobacter freundiin, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Morganella morganii, Proteus penneri, Proteus vulgaris, Pseudomonas spp. bao gồm Pseudomonas aeruginosa, Serratia spp., Stenotrophomonas maltophilia.
  • Gram dương kỵ khí: Clostridium difficile.
  • Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis
  • Khác: Các loài Chlamydia, các loài Mycoplasma, các loài Legionella.

Dược động học

Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu từ đường tiêu hóa và bị thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxim vào vòng tuần hoàn. Hấp thụ tối ưu xảy ra khi thuốc được uống ngay sau khi ăn.

Sau khi uống cefuroxim axetil nồng độ đỉnh trong huyết thanh (2,1 mg/l đối với liều 125 mg, 4,1 mg/l đối với liều 250 mg, 7,0 mg/l đối với liều 500 mg và 13,6 mg/l đối với liều 1 g) xuất hiện khoảng 2 đến 3 giờ sau khi thuốc được uống sau bữa ăn. Tỷ lệ hấp thu của cefuroxim từ dạng hỗn dịch giảm so với dạng viên nén, dẫn đến nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn, chậm hơn và sinh khả dụng toàn thân giảm (ít hơn 4 đến 17%). Hỗn dịch uống cefuroxim axetil không tương đương sinh học với viên nén cefuroxim axetil khi thử nghiệm trên người trưởng thành khỏe mạnh và do đó không thể thay thế dựa trên mg/mg. Dược động học của cefuroxim là tuyến tính trên khoảng liều uống từ 125 mg đến 1000 mg. Không có sự tích lũy cefuroxim sau khi lặp lại các liều uống từ 250 mg đến 500 mg.

Phân bố

Liên kết với protein huyết tương khác nhau từ 33 đến 50% phụ thuộc vào phương pháp dùng thuốc.

Sau khi dùng một liều đơn viên nén cefuroxim axetil 500mg cho 12 người tình nguyện khỏe mạnh, thể tích phân bố tuyệt đối là 50L (CV% = 28%). Nồng độ của cefuroxim vượt ngưỡng nồng độ ức chế tối thiểu đối với các tác nhân gây bệnh thông thường có thể đạt được trong amiđan, mô xoang, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phổi, dịch khớp, hoạt dịch, dịch kẽ, mật, đờm và thủy dịch. Cefuroxim qua được hàng rào máu não khi bị viêm màng não.

Chuyển hóa sinh học

Cefuroxim không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết thanh là trong khoảng 1-1,5 giờ.

Cefuroxim được thải trừ bằng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Độ thanh thải của thận nằm trong khoảng từ 125 đến 148 ml/phút/1,73m2.

Nhóm đối tượng bệnh nhân đặc biệt

Giới tính

Không quan sát thấy sự khác biệt về dược động học của cefuroxim giữa nam giới và nữ giới.

Người cao tuổi

Không cần thận trọng đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường khi liều dùng thuốc lên đến mức tối đa trong ngưỡng thông thường là 1 g/ngày. Những bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng thận hơn; do vậy, liều dùng nên được điều chỉnh theo chức năng thận ở người cao tuổi.

Suy thân

Tính an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở những bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Cefuroxim được thải trừ chủ yếu qua thận.

Do vậy, cũng như các kháng sinh khác, ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể (ví dụ ClCr < 30ml/phút), khuyến cáo nên giảm liều dùng của cefuroxim để bù vào phần thuốc được thải trừ chậm hơn. Cefuroxim được loại bỏ hiệu quả bằng cách thẩm tách máu.

Suy gan

Không có dữ liệu sẵn có ở những bệnh nhân suy gan. Vì cefuroxim thải trừ chủ yếu qua thận, nên sự hiện diện của rối loạn chức năng gan được cho là không có ảnh hưởng về mặt dược động học của cefuroxim.

Mối tương quan giữa dược động học/dược lực học

Đối với các cephalosporin, chỉ số dược động học - dược lực học quan trọng nhất tương quan với hiệu quả in vivo đã chứng minh tỷ lệ phần trăm khoảng liều (%T) mà nồng độ không liên kết vẫn trên nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefuroxim đối với từng loài mục tiêu (ví dụ %T>MIC).

Cách dùng Thuốc Zinnat tablets 500mg

Cách dùng

Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).

Nên uống Zinnat sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em (≥ 40 kg)

Hầu hết các nhiễm khuẩn

250 mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

250 mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản

250 mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi

500 mg x 2 lần/ngày

Viêm thận - bể thận

250 mg x 2 lần/ngày

Lậu không biến chứng

Liều duy nhất 1 g

Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày)

Điều trị tiếp nối

Viêm phổi:

1.5g ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 - 10 ngày.

Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn:

750mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày. Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Trẻ em từ 3 tháng tới 12 tháng (< 40 kg):

Hầu hết các nhiễm khuẩn10 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa là 125 mg (1 viên 125 mg) x 2 lần/ngày
Trẻ em bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa là 250 mg (1 viên 250 mg hoặc 2 viên 125 mg) x 2 lần/ngày
Bệnh Lyme ở trẻ em dưới 12 tuổi15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa là 250 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (phạm vi từ 10 tới 21 ngày)
Viêm thận - bể thận15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa là 250 mg x 2 lần/ngày trong 10-14 ngày

Không nên nghiền nát hoặc làm vỡ viên nén Zinnat và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người không thể nuốt được toàn bộ viên thuốc.

Không có kinh nghiệm dùng Zinnat cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Suy thận:

Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận.

Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (xem bảng dưới đây):

Độ thanh thải CreatininT½ (giờ)Liều khuyến cáo
≥ 30 ml/phút1,4 - 2,4Không cần thiết điều chỉnh liều chuẩn 125 mg đến 500 mg x 2 lần/ngày
10 - 29 ml/phút4,6Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ
<10 ml/phút16,8Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ
Trong khi thẩm phân máu2 - 4Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân

Suy gan:

Không có sẵn dữ liệu cho đối tượng bệnh nhân suy gan. Vì cefuroxim thải trừ chủ yếu qua thận, nên sự xuất hiện của rối loạn chức năng gan được cho là không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các dấu hiệu và triệu chứng

Quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.

Điều trị

Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zinnat bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Những tác dụng không mong muốn do Zinnat nói chung có tính chất nhẹ và thoáng qua.

Các phân loại tần suất tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do không có sẵn số liệu phù hợp (ví dụ như từ những nghiên cứu có đối chứng với giả dược) để tính tỷ lệ đối với phần lớn tác dụng không mong muốn.

Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến Zinnat có thể khác nhau tùy thuộc chỉ định.

Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn được dùng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất áp dụng cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (nghĩa là tác dụng không mong muốn xảy ra dưới 1/1.000) được xác định chủ yếu từ các dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Chưa có sẵn dữ liệu nghiên cứu có đối chứng với giả dược. Khi các tần suất được tính toán từ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng, chúng dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (nghiên cứu viên đánh giá).

Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất xuất hiện:

  • Rất phổ biến: ≥ 1/10
  • Phổ biến: ≥ 1/100 đến < 1/10
  • Hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000
  • Rất hiếm: < 1/10.000
  • Không phổ biến: ≥ 1/1.000 đến < 1/100

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

  • Phổ biến: Phát triển quá mức nấm Candida.

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

  • Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng).
  • Rất hiếm: Thiếu máu tan máu.

Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

Các phản ứng quá mẫn bao gồm:

  • Không phổ biến: Ban trên da.
  • Hiếm gặp: Mày đay, ngứa.
  • Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
  • Không phổ biến: Nôn.
  • Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc.

Rối loạn hệ gan mật:

  • Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
  • Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Zinnat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với cefuroxim hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (như sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm betalactam (các penicillin, monobactam hay carbapenem).

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Phản ứng quá mẫn

Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác vì có nguy cơ mẫn cảm chéo. Cũng như các kháng sinh nhóm beta-lactam khác, đã có báo cáo về những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Trong trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng điều trị bằng cefuroxim ngay lập tức và tiến hành những biện pháp cấp cứu phù hợp.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có hay không tiền sử gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với cefuroxim, các cephalosporin khác hay bất kỳ kháng sinh nhóm beta-lactam khác. Thận trọng khi chỉ định cefuroxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

Phản ứng Jarisch-Herxheimer

Phản ứng Jarisch-Herxheimer đã được quan sát sau khi điều trị bệnh Lyme bằng Zinnat.

Phản ứng này là kết quả trực tiếp từ hoạt tính kháng khuẩn của Zinnat trên vi sinh vật gây ra bệnh Lyme, xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi.

Bệnh nhân nên được biết đây là phản ứng phổ biến và việc điều trị bằng kháng sinh trong bệnh Lyme thường tự khỏi.

Phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm

Cũng như những kháng sinh khác, dùng Zinnat có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.

Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cefuroxim và mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến de dọa tính mạng. Nên cân nhắc đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefuroxim.

Ngừng điều trị bằng cefuroxim và cân nhắc dùng biện pháp điều trị đặc hiệu đối với Clostridium difficile. Không nên sử dụng các thuốc ức chế nhu động ruột.

Cản trở các xét nghiệm chẩn đoán

Sự xuất hiện kết quả dương tính trong thử nghiệm Coombs liên quan đến việc sử dụng cefuroxim có thể cản trở sự phù hợp chéo trong nhóm máu.

Do kết quả âm tính giả có thể xuất hiện trong thử nghiệm ferricyanide, khuyến cáo sử dụng phương pháp glucose oxidase hoặc hexokinase để xác định nồng độ glucose trong máu/huyết tương ở những bệnh nhân điều trị bằng cefuroxim axetil.

Thông tin quan trọng về tá dược

Thuốc này có chứa natri.

Viên nén Zinnat có chứa các paraben có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện muộn).

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do Zinnat gây ra nhưng, cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng Zinnat cho những người mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.

Tương tự như nhiều kháng sinh khác, cefuroxim axetil có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống được dùng kết hợp.

Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanid, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng Zinnat. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinin bằng phương pháp alkalin picrat.

Cefuroxim được thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Sử dụng đồng thời với probenecid làm tăng đáng kể nồng độ đỉnh, diện tích dưới đường cong và thời gian bán thải của cefuroxim.

Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng INR.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)