Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Alverine

Alverine: Chống co thắt cơ trơn

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Alverine citrate (alverin citrat)

Loại thuốc

Chống co thắt cơ trơn

Dạng thuốc và hàm lượng

67,3 mg alverine citrate tương đương với khoảng 40 mg alverine

Viên nén: 40 mg, 50 mg, 60 mg

Viên nén phân tán: 60 mg

Viên nang: 40 mg, 60 mg, 120 mg

Viên đạn đặt hậu môn: 80 mg

Chỉ định

Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.

Thống kinh nguyên phát.

Dược lực học

Alverine citrate có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.

Gần đây tác dụng của alverine citrate trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.

Động lực học

Hấp thu

Có thể hấp thu qua đường uống và đường hậu môn. Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ

Phân bố

Không có thông tin.

Chuyển hóa

Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverine citrate chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.

Thải trừ

Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của alverine là 0,8 giờ và của chất chuyển hóa chính có hoạt tính là 5,7 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có tương tác thuốc nào được báo cáo.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tắc ruột hoặc liệt ruột.

Tắc ruột do phân.

Mất trương lực đại tràng.

Huyết áp thấp.

Đau bụng không rõ nguyên nhân.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Dùng đường uống hoặc đặt hậu môn.

Uống: người lớn (kể cả người cao tuổi) mỗi lần 60 - 120 mg dưới dạng citrate, ngày 1 - 3 lần.

Đặt hậu môn: Mỗi lần 80 mg, ngày 2 - 3 lần.

Trẻ em

Trẻ em 12 - 17 tuổi: 60 - 120 mg 1 - 3 lần một ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Không có thông tin.

Ít gặp

Không có thông tin.

Hiếm gặp

Không có thông tin.

Không xác định tần suất

Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ). Khó thở và/hoặc thở khò khè. Vàng da do viêm gan (thường tự khỏi khi ngừng thải độc tố), xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Lưu ý

Lưu ý chung

Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 ngày điều trị.

Viên đạn đặt hậu môn có thể gây phản ứng dương tính khi kiểm tra chống doping. Các vận động viên cần lưu ý.

Các trường hợp sau đây không nên sử dụng alverine, nên khám bác sĩ càng sớm càng tốt

  • 40 tuổi trở lên;
  • Đi ngoài ra máu;
  • Cảm thấy buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Chán ăn hoặc sụt cân;
  • Xanh xao và cảm thấy mệt mỏi;
  • Táo bón nặng;
  • Sốt;
  • Gần đây đi du lịch nước ngoài;
  • Bị chảy máu hoặc tiết dịch âm đạo bất thường;
  • Tiểu khó hoặc đau.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây chóng mặt. Không lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bị ảnh hưởng.

Quá liều

Quá liều Alverine và xử trí

Quá liều và độc tính

Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.

Tử vong đã xảy ra sau khi dùng quá liều với liều rất cao.

Cách xử lý khi quá liều

Như khi ngộ độc atropin: nếu do uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt tính trước khi rửa dạ dày và cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Quên liều và xử trí

Dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên không dùng nếu đã đến gần thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Nguồn tham khảo