Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thành phần khác/
  3. Ammonium Lauryl Sulfate

Ammonium lauryl sulfate là gì? Công dụng của Ammonium lauryl sulfate trong làm đẹp

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ

Ammonium lauryl sulfate là một phân tử chất béo có nguồn gốc thực vật có tác dụng như chất hoạt động bề mặt, chất tạo bọt trong các loại mỹ phẩm tẩy rửa như xà phòng, sữa rửa mặt, dầu gội…

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Ammonium lauryl sulfate là gì?

Ammonium lauryl sulfate là gì? Công dụng của Ammonium lauryl sulfate trong làm đẹp 1
Ammonium lauryl sulfate có vai trò như chất tạo bọt cho sản phẩm

Ammonium lauryl sulfate, viết tắt là ALS, là tên gọi chung của Amoni Dodecyl Sulfat (CH3 (CH2) 10CH2OSO3NH4) được phân loại là một este sunfat. Đây là một anion bao gồm một chuỗi Hydrocacbon không phân cực và một nhóm cuối Sulfate phân cực. Sự kết hợp của hai nhóm này mang lại các đặc tính hoạt động bề mặt cho anion, tạo điều kiện hòa tan cả vật liệu phân cực và không phân cực.

Ammonium lauryl sulfate là một phân tử chất béo được sử dụng phổ biến, có nguồn gốc thực vật. Các phân tử chất béo trong dầu bị phá vỡ và sau đó phản ứng để tạo ra chất hoạt động bề mặt - một hợp chất thường được sử dụng trong chất tẩy rửa, chất nhũ hóa (chất ổn định), chất tạo bọt và chất phân tán.

So với hoạt chất Sodium lauryl sulfate, Ammonium lauryl sulfate là một phân tử phức tạp hơn và lớn hơn về mặt vật lý với khối lượng phân tử nặng hơn. Điều này có nghĩa là các phân tử Ammonium lauryl sulfate sẽ tiếp cận các lớp tế bào da bên dưới mỏng manh hơn.

Do sự khác biệt này, ALS được xem là ít gây kích ứng hơn đáng kể so với Sodium lauryl sulfate trên thang điểm từ 0 đến 10, trong đó khả năng gây kích ứng với nước là 0 và SLS là 10.

Ammonium lauryl sulfate là gì? Công dụng của Ammonium lauryl sulfate trong làm đẹp 2
Ammonium lauryl sulfate được dùng trong sữa rửa mặt

Điều chế sản xuất

Ammonium lauryl sulfate thường được làm từ dừa hoặc dầu hạt cọ.

Cơ chế hoạt động

Phần quan trọng của phân tử này là phần lauryl sulphat. Phần lauryl sulphat có một đầu béo và một đầu tích điện cho phép chất này hoạt động như một bộ chuyển đổi giữa dầu và nước, nếu không dầu và nước sẽ đẩy nhau và không trộn lẫn. Tương tự như cách mà bạn dùng nước rửa chén rửa sạch dầu mỡ trên chảo rán, chất tẩy rửa trong sữa rửa mặt và xà phòng có thể loại bỏ lớp trang điểm và các mảnh vụn dầu trên mặt và rửa sạch dễ dàng.

Công dụng

Ammonium Lauryl Sulfate thường được tìm thấy chủ yếu trong dầu gội và sữa tắm như một chất tạo bọt và là chất hoạt động bề mặt giúp trộn lẫn dầu và nước. Thành phần này giúp làm sạch da và tóc bằng cách cho nước trộn lẫn với dầu và bụi bẩn để có thể rửa sạch, làm trôi chúng một cách dễ dàng.

Trong cả dầu gội và kem đánh răng, Ammonium Lauryl Sulfate chịu trách nhiệm tạo bọt trong quá trình sử dụng vì chất này tạo thành một lớp màng mỏng giữ không khí thành bong bóng.

Liều dùng & cách dùng

Sản phẩm có chứa Ammonium lauryl sulfate được dùng bôi ngoài da trong một thời gian ngắn, không liên tục. Nếu dùng sản phẩm trong thời gian dài, liều lượng Ammonium lauryl sulfate trong sản phẩm không được quá 1%.

Ứng dụng

Ammonium lauryl sulfate là thành phần rất phổ biến trong mỹ phẩm do có nhiều công dụng và giá thành tương đối rẻ, thường được tìm thấy trong các sản phẩm vệ sinh như sữa rửa mặt, dầu gội và xà phòng.

Ammonium lauryl sulfate là gì? Công dụng của Ammonium lauryl sulfate trong làm đẹp 2
Ammonium lauryl sulfate được dùng làm xà phòng

Lưu ý

Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ gây hại của Ammonium Lauryl Sulfate đối với làn da và sức khỏe người dùng khi sử dụng trong các sản phẩm bôi ngoài da.

Ammonium lauryl sulfate là một chất tẩy rửa vô hại. Một báo cáo năm 1983 của Tạp chí Thành phần Mỹ phẩm cho biết dầu gội chứa tới 31% Ammonium lauryl sulfate đã đăng ký 6 khiếu nại về sức khỏe trong số 6,8 triệu sản phẩm được bán ra. Những phàn nàn này bao gồm hai trường hợp ngứa da đầu, hai phản ứng dị ứng, một tổn thương tóc và một phàn nàn về kích ứng mắt.

Báo cáo của CIR kết luận rằng Ammonium lauryl sulfate có vẻ an toàn trong các công thức được thiết kế để sử dụng không liên tục, trong thời gian ngắn, sau khi dùng thì rửa sạch da mặt thật kỹ.

Dự án Đánh giá Rủi ro Môi trường và Con người (HERA) đã thực hiện một cuộc điều tra kỹ lưỡng về tất cả các alkyl sulfat. Hầu hết các alkyl sulfat biểu hiện độc tính cấp tính qua đường miệng thấp, không có độc tính khi tiếp xúc với da. Tình trạng kích ứng da mặt và da mắt phụ thuộc nồng độ sử dụng. Chúng không gây mẫn cảm cho da và dường như không gây ung thư, theo một nghiên cứu kéo dài hai năm trên chuột. Ngoài ra, nồng độ dưới 1% về cơ bản không gây kích ứng trong khi nồng độ lớn hơn 10% gây kích ứng da ở mức vừa phải đến nghiêm trọng.

Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng các sản phẩm có chứa Ammonium lauryl sulfatet là kích ứng da. Ammonium lauryl sulfatet hoạt động tương tự như chất tẩy rửa lấy phần nhờn ra khỏi da của bạn, đồng thờithể kéo theo lượng dầu cần thiết của da và làm đảo lộn hàng rào bảo vệ da. Điều này có thể dẫn đến da khô, bong tróc và bị kích ứng vì lúc này nước có thể thoát ra ngoài nhanh hơn mà lớp dầu không còn nguyên vẹn.

Tình trạng kích ứng da có thể tồi tệ hơn ở những người mắc một số bệnh về da như bệnh chàm.

Nguồn tham khảo