Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Amylmetacresol

Amylmetacresol (AMC): Hoạt chất kháng khuẩn trị đau họng

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Amylmetacresol

Loại thuốc

Thuốc sát trùng cấu trúc phenol

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên ngậm 0,6 mg

Chỉ định

Amylmetacresol được dùng để sát khuẩn, làm giảm triệu chứng đau, viêm trong nhiễm trùng miệng và cổ họng cho trẻ em và người lớn.

Dược lực học

Hoạt chất Amylmetacresol có tính kháng khuẩn nhẹ, đồng thời cũng ức chế các chất trung gian gây viêm và đau trong viêm niêm mạc miệng và họng. Kết quả, Amylmetacresol giúp giảm các triệu chứng của viêm họng (đau, sưng, kích ứng cổ họng) cho cả trẻ em và người lớn.

Amylmetacresol cũng có khả năng diệt virus, làm giảm rõ rệt nguy cơ lây nhiễm từ người sang người của một số virus gây bệnh ở vùng họng. Cơ chế diệt virus của hoạt chất này vẫn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn, tuy nhiên các nhà nghiên cứu cho rằng có thể do:

  • Sự biến tính của các gai protein trên lớp vỏ virus
  • Sự sắp xếp lại cấu trúc bậc ba của các protein virus do pH gây ra
  • Tác động chọn lọc vào liên kết protein-lipid trên màng lipid của virus

Ngoài các tác dụng trên, Amylmetacresol cũng có khả năng chẹn các kênh Na phân áp điện thế theo cơ chế giống như thuốc gây tê cục bộ.

Động lực học

Hấp thu

Không có báo cáo.

Phân bố

Không có báo cáo.

Chuyển hóa

Không có báo cáo.

Thải trừ

Không có báo cáo.

Tương tác thuốc

Chưa phát hiện Amylmetacresol tương tác có ý nghĩa trên lâm sàng với các thuốc hoặc thực phẩm khác.

Chống chỉ định

Amylmetacresol chống chỉ định trong trường hợp tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với Amylmetacresol.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Liều dùng: Ngậm 01 viên Amylmetacresol mỗi 2-3 giờ

Liều tối đa: 12 viên trong 24 giờ.

Nếu các triệu chứng kéo dài nên hỏi ý kiến bác sĩ.

Không cần giảm liều ở người cao tuổi.

Trẻ em

Trẻ em ≥ 6 tuổi: liều tương tự như liều người lớn.

Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Suy gan, suy thận

Sử dụng thận trọng và giảm liều Amylmetacresol trên bệnh nhân suy gan, suy thận để tránh khả năng xảy ra độc tính và các tác dụng không mong muốn.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Amylmetacresol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất

Phát ban, mày đay, phù mạch.

Sưng mặt, cổ họng hoặc lưỡi có thể ảnh hưởng đến hô hấp.

Đau rát lưỡi, khó chịu ở miệng.

Tiêu chảy và khó chịu ở dạ dày.

Lưu ý

Lưu ý chung

Thận trọng khi cho trẻ nhỏ dùng Amylmetacresol vì có thể gây nghẹt thở nếu viêm ngậm lọt vào đường hô hấp.

Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn còn, không được cải thiện hoặc tiến triển xấu đi sau 3 ngày.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có nghiên cứu về việc sử dụng Amylmetacresol trên đối tượng phụ nữ có thai.

Như với tất cả các loại thuốc, nên cẩn thận khi sử dụng sản phẩm này trong thai kỳ và tham khảo ý kiến bác sĩ khi cần dùng.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết vào sữa mẹ của Amylmetacresol và các chất chuyển hóa, vì vậy cần thận trong khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú để hạn chế tối đa rủi ro cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Lưu ý khi lái xe & vận hành máy móc

Amylmetacresol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quên liều Amylmetacresol và xử trí

Nếu quên một liều, bệnh nhân nên dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như chỉ định. Không dùng gấp đôi liều đã được kê đơn hoặc liều trong hướng dẫn sử dụng.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Dùng quá liều Amylmetacresol chỉ gây khó chịu đường tiêu hóa.

Cách xử lý khi quá liều

Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế ngay lập tức và điều trị theo triệu chứng.

Có thể tiến hành rửa dạ dày, cho bệnh nhân uống nước muối nhuận tràng (ví dụ: Fleet phospho soda, Fleet enema…) hoặc than hoạt tính để hạn chế tối đa sự hấp thu của hoạt chất vào tuần hoàn chung.

Nguồn tham khảo